Giáo án Phân thức đại số Toán 8 Cánh diều

286 143 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 8 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    689 345 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(286 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các khái niệm bản về phân thức đại số: định nghĩa; hai
phân thức bằng nhau; điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số.
- Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số.
- Thực hiện được việc rút gọn phân thức.
- Quy đồng được mẫu thức của nhiều phân thức.
- Tính được giá trị của phân thức khi biết giá trị của các biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duylập luận toán học: Thông qua các thao tác nhận dạng được cấu trúc
của phân thức, nhận biết được hai phân thức bằng nhau,...
- hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: Thông qua các thao tác rút
gọn phân thức, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, tìm được điều kiện xác
định của phân thức, tính giá trị của phân thức,...
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu,
HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của phân thức đại số
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài
học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
lớp 6, ta đã biết kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 thể
viết dưới dạng
a
b
, ta gọi
a
b
phân số. Tương tự, kết quả của phép chia đa thức P cho
đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng
P
Q
.
Khi đó, biểu thức
P
Q
được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
− Dự kiến câu trả lời: Phân thức đại số.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Biểu thức
P
Q
còn được gọi gì? Bài học hôm nay chúng ta
cùng đi tìm hiểu”.
Bài mới: Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về phân thức đại số.
a) Mục tiêu:
HS nhận biết được các khái niệm bản: phân thức đại số hai phân thức bằng
nhau.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện hoạt động, đọc hiểu Ví dụ, làm Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về khái niệm phân thức đại số,
hai phân thức bằng nhau, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phân thức
đại số
GV cho HS hoạt động nhân trả
lời HĐ 1.
GV dẫn dắt HS thấy được đặc điểm
của tử thức và mẫu thức.
Từ đó, HS yêu cầu HS rút ra nhận
xét tổng quát, cấu trúc của phân thức.
GV hướng dẫn HS ghi nhớ: “Mỗi đa
thức cũng được coi một phân thức
với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, mỗi
I. Khái niệm về phân thức đại số
1. Định nghĩa
HĐ 1:
a)
Biểu thức
2 x+1
là đa thức.
b)
Biểu thức
x2
là đa thức khác đa thức 0.
Kết luận:
Một phân thức đại số (hay nói gọn phân
thức) một biểu thức dạng
P
Q
,trong đó,
P, Q là những đa thức và Q khác đa thức 0.
P được gọi tử thức (hay tử), Q được gọi
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
số thực cũng một phân thức đại
số.”
HS đọc dụ 1: nhận diện phân
thức.
− HS làm Luyện tập 1, giúp HS củng
cố, luyện tập việc nhận biết, khái
niệm phân thức.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hai phân thức
bằng nhau
− HS thực hiện HĐ 2.
GV hướng dẫn cho HS ôn lại quy tắc
bằng nhau của hai phân số.
Từ kết quả của Hoạt động 2, GV
dẫn dắt HS đến quy tắc bằng nhau
của hai phân thức.
dụ 2, giúp HS nhận biết được
hai phân thức bằng nhau hay
không bằng cách sử dụng quy tắc để
kiểm tra.
HS thực hiện Luyện tập 2 giúp HS
là mẫu thức (hay mẫu).
Chú ý: Mỗi đa thức cũng được gọi một
phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt,
mỗi số thực cũng là một phân thức.
Ví dụ 1 (SGK – tr.30)
Luyện tập 1:
a) Do
x
2
y +x y
2
các đa thức đa
thức
khác đa thức 0 nên biểu
thức
x
2
y + xy
2
x y
là phân thức.
b) Do biểu thức
1
x
không phải các đa
thức nên biểu thức
x
2
1
1
x
không phải
phân thức.
2. Hai phân thức bằng nhau
HĐ 2:
Quy tắc để hai phân số bằng nhau là:
Hai phân số
a
b
c
d
được gọi bằng nhau
nếu
a . d=b . c
, viết là
a
b
=¿
c
d
.
Kết luận:
Hai phân số
A
B
C
D
được gọi bằng nhau
nếu
A . D=B .C
, viết là
A
B
= ¿
C
D
.
Ví dụ 2 (SGK – tr.30)
Luyện tập 2:
a) Ta có: (x + y)(x – y) = x – y và (x
2
– y
2
) .
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
củng cố, luyện tập việc nhận biết
được hai phân thức bằng nhau hay
không.
+ Kiểm tra tích chéo của hai phân
thức xem có bằng nhau không.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, thảo luận nhóm.
− GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
− HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm.
1 = x
2
– y
2
.
Nên (x + y)(x – y) = (x
2
– y
2
) . 1.
Vậy
x+ y
x
2
y
2
=
1
x y
b) Ta có:
x (x 1)=x
2
x
(x
2
1). 1=x
2
1
Do
x (x 1)(x
2
1)
. 1 nên hai phân
thức
x
x
2
1
1
x1
không bằng nhau.
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân thức.
a) Mục tiêu: tả được những tính chất bản của phân thức đại số. Thực hiện
được việc rút gọn phân thức. Quy đồng được mẫu thức của nhiều phân thức.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động HĐ, Luyện tập, Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về tính chất bản của phân
thức đại số, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. Thực hiện được việc rút gọn phân
thức. Quy đồng được mẫu thức của nhiều phân thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất cơ bản của phân thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các khái niệm cơ bản về phân thức đại số: định nghĩa; hai
phân thức bằng nhau; điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số.
- Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số.
- Thực hiện được việc rút gọn phân thức.
- Quy đồng được mẫu thức của nhiều phân thức.
- Tính được giá trị của phân thức khi biết giá trị của các biến. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Thông qua các thao tác nhận dạng được cấu trúc
của phân thức, nhận biết được hai phân thức bằng nhau,...
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: Thông qua các thao tác rút
gọn phân thức, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, tìm được điều kiện xác
định của phân thức, tính giá trị của phân thức,... - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu,
HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của phân thức đại số
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở lớp 6, ta đã biết kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể a a
viết dưới dạng , ta gọi là phân số. Tương tự, kết quả của phép chia đa thức P cho b b P
đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng . Q P
Khi đó, biểu thức được gọi là gì? Q
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
− Dự kiến câu trả lời: Phân thức đại số.


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt P
HS vào bài học mới: “Biểu thức còn được gọi là gì? Bài học hôm nay chúng ta Q cùng đi tìm hiểu”.
Bài mới: Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về phân thức đại số. a) Mục tiêu:
− HS nhận biết được các khái niệm cơ bản: phân thức đại số hai phân thức bằng nhau. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện hoạt động, đọc hiểu Ví dụ, làm Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về khái niệm phân thức đại số,
hai phân thức bằng nhau, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Khái niệm về phân thức đại số
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phân thức 1. Định nghĩa đại số HĐ 1:
− GV cho HS hoạt động cá nhân trả a) lời HĐ 1.
Biểu thức 2 x+1 là đa thức.
− GV dẫn dắt HS thấy được đặc điểm b)
của tử thức và mẫu thức.
Biểu thức x−2 là đa thức khác đa thức 0.
− Từ đó, HS yêu cầu HS rút ra nhận Kết luận:
xét tổng quát, cấu trúc của phân thức. Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân
GV hướng dẫn HS ghi nhớ: “Mỗi đa P
thức) là một biểu thức có dạng ,trong đó, Q
thức cũng được coi là một phân thức P, Q là những đa thức và Q khác đa thức 0.
với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, mỗi P được gọi là tử thức (hay tử), Q được gọi


số thực cũng là một phân thức đại là mẫu thức (hay mẫu). số.”
Chú ý: Mỗi đa thức cũng được gọi là một
phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt,
mỗi số thực cũng là một phân thức.
Ví dụ 1 (SGK – tr.30)
− HS đọc Ví dụ 1: nhận diện phân Luyện tập 1: thức.
a) Do x2 y+x y2 và x – y là các đa thức và đa
− HS làm Luyện tập 1, giúp HS củng thức x – ykhác đa thức 0 nên biểu
cố, luyện tập việc nhận biết, khái thức x2 y+xy2 là phân thức. xy niệm phân thức. 1 b) Do biểu thức không phải là các đa x x2−1
thức nên biểu thức 1 không phải là x phân thức.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hai phân thức 2. Hai phân thức bằng nhau bằng nhau HĐ 2:
− HS thực hiện HĐ 2.
Quy tắc để hai phân số bằng nhau là:
GV hướng dẫn cho HS ôn lại quy tắc a c Hai phân số và
được gọi là bằng nhau
bằng nhau của hai phân số. b d
− Từ kết quả của Hoạt động 2, GV a
nếu a.d=b.c, viết là =¿ c . b d
dẫn dắt HS đến quy tắc bằng nhau Kết luận: của hai phân thức. A C Hai phân số và
được gọi là bằng nhau B D
Ví dụ 2, giúp HS nhận biết được A
nếu A . D=B .C, viết là =¿ C . B D
hai phân thức có bằng nhau hay Ví dụ 2 (SGK – tr.30)
không bằng cách sử dụng quy tắc để kiểm tra. Luyện tập 2:
− HS thực hiện Luyện tập 2 giúp HS a) Ta có: (x + y)(x – y) = x – y và (x2 – y2) .


zalo Nhắn tin Zalo