Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ hai phân thức đại số.
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng phân thức đại số trong tính toán.
- Hiểu được phân thức đối của một phân thức và sử dụng được phân thức đối
chuyển một phép trừ phân thức thành phép cộng với phân thức đối.
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL mô hình hóa toán
học; NL giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Mô hình hóa toán học: Thông qua các thao tác như: sử dụng phân thức để biểu thị thời gian tàu chạy, ...
- Giải quyết vấn đề toán học: Thông qua các thao tác cộng trừ hai phân thức, thực
hiện phép tính một cách hợp lí,... - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu, HS
bước đầu hình dung được phép cộng, phép trừ các phân thức đại số cũng tương tự như
phép cộng, phép trừ các phân số.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở lớp 6, ta đã học cách cộng trừ các phân số.
Làm thế nào để cộng, trừ các phân thức đại số?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến trả lời: Cộng, trừ được các phân thức đại số, ta thực hiện tương tự như phép
cộng, phép trừ các phân số.
• Đối với các phân thức đại số có cùng mẫu thì ta thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu.
• Đối với các phân thức đại số khác mẫu thì ta quy đồng mẫu thức các phân thức sau đó
thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Vậy làm thế nào để cộng, trừ các phân thức đại số? Bài học hôm nay
chúng ta cùng đi tìm hiểu”.
Bài mới: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng các phân thức đại số a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép tính cộng hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất
của phép cộng phân thức đại số trong tính toán. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, 3, các ví dụ, Luyện tập 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
HS thực hiện được phép tính cộng hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất
của phép cộng phân thức đại số để giải các bài toán cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phép cộng các phân thức đại số
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về Cộng hai 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
phân thức cùng mẫu thức
− HS quan sát và thực hiện HĐ1 GV HĐ 1:
mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp Ta có −3+23=−3+23=20=4 5 5 5 5 án. Kết luận:
− GV dẫn dắt, giới thiệu về quy tắc Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức,
cộng hai phân thức có cùng mẫu:
Tương tự như cộng hai phân số có ta cộng các tử thức và giữ nguyên mẫu
cùng mẫu số, muốn cộng hai phân thức:
thức có cùng mẫu số ta chỉ cần lấy
A + B = A+B M M M
hai tử số cộng với nhau và giữ Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân nguyên mẫu số.
thức được gọi là tổng. Ta thường viết tổng
− HS cần lưu ý: Sau khi thực hiện này dưới dạng rút gọn.
phép cộng phải viết tổng dưới dạng Ví dụ 1 (SGK – tr.38) thu gọn.
− GV yêu cầu HS tự thực hiện Ví dụ Luyện tập 1:
1 và chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu
x−2 y + x+2 y = x−2 y+x+2 y cách thực hiện.
x2+xy x2+xy x2+xy
− GV chỉ định 1 HS lên bảng trình
( x+x)+(2 y−2 y) ¿ x ( x+ y)
bày Luyện tập 1, các HS còn lại làm
bài và đối chiếu đáp án với bài làm ¿ 2 x = 2
x ( x+ y) x+ y trên bảng.
2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác
+ GV chữa bài chi tiết cho HS. nhau HĐ 2:
a) MTC: (x+1)( x –1).
Quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho,
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đơn thức thu ta được: gọn 1 = x−1 ; x+1 ( x
− GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc cộng +1)( x−1 ) 1
hai phân số khác mẫu số? = x +1
x−1 (x+1)(x−1)
→ Từ đó GV cho HS thảo luận và 1 b) Ta có: + 1 thực hiện HĐ2 x+1 x−1
+ Muốn quy đồng hai phân thức trên,
Giáo án Phép cộng, phép trừ phân thức đại số Toán 8 Cánh diều
571
286 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(571 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ hai phân thức đại số.
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng phân thức đại số trong tính toán.
- Hiểu được phân thức đối của một phân thức và sử dụng được phân thức đối
chuyển một phép trừ phân thức thành phép cộng với phân thức đối.
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL mô hình hóa toán
học; NL giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Mô hình hóa toán học: Thông qua các thao tác như: sử dụng phân thức để biểu thị
thời gian tàu chạy, ...
- Giải quyết vấn đề toán học: Thông qua các thao tác cộng trừ hai phân thức, thực
hiện phép tính một cách hợp lí,...
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu, HS
bước đầu hình dung được phép cộng, phép trừ các phân thức đại số cũng tương tự như
phép cộng, phép trừ các phân số.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở lớp 6, ta đã học cách cộng trừ các phân số.
Làm thế nào để cộng, trừ các phân thức đại số?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến trả lời: Cộng, trừ được các phân thức đại số, ta thực hiện tương tự như phép
cộng, phép trừ các phân số.
• Đối với các phân thức đại số có cùng mẫu thì ta thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ
nguyên mẫu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
• Đối với các phân thức đại số khác mẫu thì ta quy đồng mẫu thức các phân thức sau đó
thực hiện cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Vậy làm thế nào để cộng, trừ các phân thức đại số? Bài học hôm nay
chúng ta cùng đi tìm hiểu”.
Bài mới: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng các phân thức đại số
a) Mục tiêu:
HS thực hiện được phép tính cộng hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất
của phép cộng phân thức đại số trong tính toán.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, 3, các ví dụ, Luyện tập 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
HS thực hiện được phép tính cộng hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất
của phép cộng phân thức đại số để giải các bài toán cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về Cộng hai
phân thức cùng mẫu thức
− HS quan sát và thực hiện HĐ1 GV
mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp
án.
− GV dẫn dắt, giới thiệu về quy tắc
cộng hai phân thức có cùng mẫu:
I. Phép cộng các phân thức đại số
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
HĐ 1:
Ta có
− 3
5
+
23
5
=
− 3+23
5
=
20
5
=4
Kết luận:
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tương tự như cộng hai phân số có
cùng mẫu số, muốn cộng hai phân
thức có cùng mẫu số ta chỉ cần lấy
hai tử số cộng với nhau và giữ
nguyên mẫu số.
− HS cần lưu ý: Sau khi thực hiện
phép cộng phải viết tổng dưới dạng
thu gọn.
− GV yêu cầu HS tự thực hiện Ví dụ
1 và chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu
cách thực hiện.
− GV chỉ định 1 HS lên bảng trình
bày Luyện tập 1, các HS còn lại làm
bài và đối chiếu đáp án với bài làm
trên bảng.
+ GV chữa bài chi tiết cho HS.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đơn thức thu
gọn
− GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc cộng
hai phân số khác mẫu số?
→
Từ đó GV cho HS thảo luận và
thực hiện HĐ2
+ Muốn quy đồng hai phân thức trên,
ta cộng các tử thức và giữ nguyên mẫu
thức:
A
M
+
B
M
=
A+B
M
Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân
thức được gọi là tổng. Ta thường viết tổng
này dưới dạng rút gọn.
Ví dụ 1 (SGK – tr.38)
Luyện tập 1:
x− 2 y
x
2
+xy
+
x +2 y
x
2
+xy
=
x− 2 y+ x+2 y
x
2
+xy
¿
(
x+x
)
+
(
2 y−2 y
)
x
(
x+ y
)
¿
2x
x
(
x+ y
)
=
2
x+ y
2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác
nhau
HĐ 2:
a) MTC:
(x +1)( x – 1).
Quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho,
ta được:
1
x+1
=
x−1
(
x+1
) (
x−1
)
;
1
x−1
=
x+1
(x+1)(x−1)
b) Ta có:
1
x+1
+
1
x−1
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cần phải tìm mẫu thức chung. Vậy
mẫu thức chung của hai phân thức
trên là gì?
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện
câu b.
− GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Thực hiện
HĐ2 chính là cách cộng hai phân
thức khác mẫu thức. Vậy quy tắc để
cộng hai phân thức có mẫu thức khác
nhau là gì?
− GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 và
mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Trong Ví dụ 2, phải dùng phương
pháp gì để tìm được mẫu thức
chung?
(Đặt nhân tử dung).
− GV cho HS thảo luận nhóm đôi và
làm Luyện tập 2.
+ HS cần sử dụng phương pháp đặt
nhân tử chung để tìm được mẫu thức
chung, sau đó thực hiện quy đồng và
cộng phân thức như quy tắc đã nêu.
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày
bài giải.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tính chất của
phép cộng phân thức.
¿
x−1
(
x+1
) (
x−1
)
+
x+1
(
x+1
) (
x−1
)
¿
x−1+x +1
(
x+1
) (
x−1
)
=
2 x
(
x+1
) (
x−1
)
Kết luận:
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức
khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng
các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm
được.
Ví dụ 2 (SGK – tr.39)
Luyện tập 2:
Ta có:
1
x
2
+xy
+
1
xy+ y
2
=
1
x
(
x + y
)
+
1
y
(
x+ y
)
¿
y
xy
(
x+ y
)
+
x
xy
(
x+ y
)
=
x+ y
xy
(
x+ y
)
=
1
xy
3. Tính chất của phép cộng phân thức.
HĐ 3:
Phép cộng phân số có các tính chất: giao
hoán, kết hợp, cộng với 0.
Với các số
a , b ,c , d ,e , g (b , d , g ≠ 0),
ta có:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85