Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép nhân hai phân thức đại số.
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối
với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính toán.
- Tìm được phân thức nghịch đảo của một phân thức, thực hiện được phép chia
đối với hai phân thức đại số.
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL mô hình hóa
toán học; NL giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Mô hình hóa toán học: Thông qua các thao tác như: sử dụng phân thức để
biểu thị thời gian ca nô đi, ...
- Giải quyết vấn đề toán học: Thông qua các thao tác nhân, chia hai phân thức,
thực hiện phép tính một cách hợp lí,... - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu,
HS bước đầu hình dung phép nhân, phép chia các phân thức đại số cũng tương tự
như phép nhân, phép chia các phân số.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở lớp 6, ta đã biết cách nhân, chia các phân số
Làm thế nào để nhân, chia các phân thức đại số?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Vậy làm thế nào để nhân, chia các phân thức đại số? Bài học
hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”.
Bài mới: Phép nhân, phép chia phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nhân các phân thức đại số a) Mục tiêu:
Thực hiện được phép nhân hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất giao
hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với
phân thức đại số trong tính toán. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ 1, 2, các ví dụ, Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi. HS thực hiện được phép nhân hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính
chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu
ngoặc với phân thức đại số trong tính toán.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phép nhân các phân thức đại số
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quy tắc nhân 1. Quy tắc nhân hai phân thức.
hai phân thức. HĐ 1:
− GV chỉ định 1 HS nêu quy tắc nhân Quy tắc phép nhân hai phân số:
hai phân số để hoàn thành HĐ1.
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với
− GV dẫn dắt: Trong phép nhân hai nhau và nhân các mẫu với nhau.
phân thức với nhau ta cũng thực hiện Kết luận:
tương tự như phép nhân hai phân số.
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử
thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau:
− GV lưu ý cho HS: Tích của hai A C . = A . C B D B . D
phân thức phải được viết dưới dạng Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thu gọn.
thức được gọi là tích. Ta thường viết tích
− GV cho HS đọc – hiểu phần Ví dụ này dưới dạng rút gọn.
1 và mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày Ví dụ 1 (SGK – tr.44) từng bước làm.
− GV cho HS thảo luận nhóm đôi
thực hiện Luyện tập 1 và đặt câu hỏi: Luyện tập 1:
+ Phân tích x3+1 và x2−2 x+1 và a) x3+1 x . −1
x2−2 x+1 x2− x+1
x2−4 x+4 ta được kết quả là gì?
(x+1)( x2−x+1) x
+ GV cho HS suy nghĩ và chỉ định 2 ¿ . −1 ( x−1)2 x2−x+1
HS lên bảng trình bày bài giải.
(x+1)( x2−x+1)(x−1) ¿
( x−1)2(x2−x+1) ¿ x+1 x−1 2
b) (x2−4 x+4). 3x2−6x
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính chất của 2(x−2)2 ¿( 2 x−2)2 . =
phép nhân phân thức.
3 x (x−2) 3 x(x−2)
− GV mời 1 HS đứng tại chỗ thực 2( x−2) ¿ = 2 x−4 3 x 3 x hiện HĐ2
2. Tính chất của phép nhân phân thức.
→ Từ đó HS khái quát các tính chất HĐ 2:
của phép nhân với các phân thức: Phép nhân phân số có các tính chất: giao a c ; và e . b d g
hoán, kết hợp, phân phối đối với phép
− GV chính xác hóa đáp án bằng cách cộng, nhân với 1.
ghi bảng và nêu Tính chất của phép Với các số a, b, c, d, e, g (b, d, g ≠ 0), ta có: nhân phân thức. a c a
− Giao hoán: . = c . b d d b c e e
− Kết hợp: (a . ). =a .(c . ) b d g b d g
− Phân phối đối với phép cộng: a c e
. (c + e)=a . +a. b d g b d b g a a
− Nhân với 1: .1=1. = a . b b b Lưu ý:
Nhờ tính chất kết hợp nên trong một dãy
− HS đọc và trình bày lại Ví dụ 2.
phép nhân nhiều phân thức, ta có thể không
Giáo án Phép nhân, phép chia phân thức đại số Toán 8 Cánh diều
362
181 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(362 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép nhân hai phân thức đại số.
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối
với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính toán.
- Tìm được phân thức nghịch đảo của một phân thức, thực hiện được phép chia
đối với hai phân thức đại số.
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL mô hình hóa
toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Mô hình hóa toán học: Thông qua các thao tác như: sử dụng phân thức để
biểu thị thời gian ca nô đi, ...
- Giải quyết vấn đề toán học: Thông qua các thao tác nhân, chia hai phân thức,
thực hiện phép tính một cách hợp lí,...
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu,
HS bước đầu hình dung phép nhân, phép chia các phân thức đại số cũng tương tự
như phép nhân, phép chia các phân số.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài
học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở lớp 6, ta đã biết cách nhân, chia các phân số
Làm thế nào để nhân, chia các phân thức đại số?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Vậy làm thế nào để nhân, chia các phân thức đại số? Bài học
hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”.
Bài mới: Phép nhân, phép chia phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nhân các phân thức đại số
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thực hiện được phép nhân hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính chất giao
hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với
phân thức đại số trong tính toán.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ 1, 2, các ví dụ, Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi. HS thực hiện được phép nhân hai phân thức đại số. Vận dụng được các tính
chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu
ngoặc với phân thức đại số trong tính toán.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quy tắc nhân
hai phân thức.
− GV chỉ định 1 HS nêu quy tắc nhân
hai phân số để hoàn thành HĐ1.
− GV dẫn dắt: Trong phép nhân hai
phân thức với nhau ta cũng thực hiện
tương tự như phép nhân hai phân số.
− GV lưu ý cho HS: Tích của hai
phân thức phải được viết dưới dạng
thu gọn.
− GV cho HS đọc – hiểu phần Ví dụ
1 và mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày
từng bước làm.
− GV cho HS thảo luận nhóm đôi
I. Phép nhân các phân thức đại số
1. Quy tắc nhân hai phân thức.
HĐ 1:
Quy tắc phép nhân hai phân số:
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với
nhau và nhân các mẫu với nhau.
Kết luận:
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử
thức với nhau và nhân các mẫu thức với
nhau:
A
B
.
C
D
=
A . C
B . D
Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân
thức được gọi là tích. Ta thường viết tích
này dưới dạng rút gọn.
Ví dụ 1 (SGK – tr.44)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thực hiện Luyện tập 1 và đặt câu hỏi:
+ Phân tích
x
3
+1
và
x
2
−2 x+1
và
x
2
−4 x+4
ta được kết quả là gì?
+ GV cho HS suy nghĩ và chỉ định 2
HS lên bảng trình bày bài giải.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính chất của
phép nhân phân thức.
− GV mời 1 HS đứng tại chỗ thực
hiện HĐ2
→
Từ đó HS khái quát các tính chất
của phép nhân với các phân thức:
a
b
;
c
d
và
e
g
.
− GV chính xác hóa đáp án bằng cách
ghi bảng và nêu Tính chất của phép
nhân phân thức.
− HS đọc và trình bày lại Ví dụ 2.
Luyện tập 1:
a)
x
3
+1
x
2
−2 x +1
.
x−1
x
2
− x+1
¿
(x +1)( x
2
−x+1)
(
x−1
)
2
.
x−1
x
2
−x+1
¿
(x +1)( x
2
−x+1)(x−1)
(
x−1
)
2
(
x
2
−x +1
)
¿
x+1
x− 1
b)
(
x
2
−4 x+4
)
.
2
3 x
2
−6 x
¿
(
x−2
)
2
.
2
3 x(x−2)
=
2(x−2)
2
3 x(x−2)
¿
2
(
x−2
)
3 x
=
2 x−4
3 x
2. Tính chất của phép nhân phân thức.
HĐ 2:
Phép nhân phân số có các tính chất: giao
hoán, kết hợp, phân phối đối với phép
cộng, nhân với 1.
Với các số a, b, c, d, e, g (b, d, g
≠
0), ta có:
− Giao hoán:
a
b
.
c
d
=
c
d
.
a
b
− Kết hợp:
(
a
b
.
c
d
)
.
e
g
=
a
b
.
(
c
d
.
e
g
)
− Phân phối đối với phép cộng:
a
b
.
(
c
d
+
e
g
)
=
a
b
.
c
d
+
a
b
.
e
g
− Nhân với 1:
a
b
. 1=1.
a
b
=
a
b
.
Lưu ý:
Nhờ tính chất kết hợp nên trong một dãy
phép nhân nhiều phân thức, ta có thể không
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− GV cho HS làm phần Ví dụ 3 và
đặt câu hỏi: Trong Ví dụ 3 này đã sử
dụng những phương pháp nào để
thực hiện phép tính nhanh và thuận
tiện nhất.
(Phương pháp phân tích đa thức thành
nhân tử bằng cách đặt nhân tử
chung).
− GV cho HS thực hiện thảo luận
nhóm 3 HS làm Luyện tập 2.
+ GV chỉ định 1 HS trả lời: Trong
phần a và phần b cần sử dụng tính
chất nào của phép nhân để có những
phép tính thuận tiện nhất.
+ GV mời 2 HS lên bảng làm bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
− HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, thảo luận nhóm.
− GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
− HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
− Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
cần đặt dấu ngoặc.
Ví dụ 2 (SGK – tr.45)
Ví dụ 3 (SGK – tr.45)
Luyện tập 2:
a)
y+6
x
2
−4 x+4
.
x
2
−4
x+1
.
x−2
y+6
¿
y+6
(x−2)
2
.
(x+2)(x−2)
x+1
.
x−2
y+6
¿
x+2
x+1
b)
(
2x +1
x−3
+
2 x+1
x+3
)
.
x
2
−9
2 x+1
¿
(
(2 x+1)(x+3)
(x +3)(x−3)
+
(2 x+1)(x−3)
(
x+3
)
(x−3)
)
.
(x +3)(x−3)
2x +1
¿
(
2x +1
) (
x+3
)
+(2 x+1)(x−3)
(x+3)(x−3)
.
(x +3)(x−3)
2 x+1
¿
(2 x+1)(x +3+x−3)
(x +3)(x−3)
.
(x +3)(x−3)
2 x+1
¿
(2 x+1)2x(x +3)(x−3)
(x +3)(x−3)(2 x+1)
¿2 x
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85