Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi.
- Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng 360o 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học được thể
hiện khi HS suy luận logic và chứng minh các tính chất của tứ giác.
- Giao tiếp toán học: HS cần diễn tả những ý tưởng về tứ giác: Phát biểu khái
niệm tứ giác ABCD, các cạnh, các đỉnh, góc,… thành các ngôn ngữ toán học dễ hiểu.
- Mô hình hóa toán học: HS cần thể hiện năng lực xây dựng mô hình toán học
của tứ giác dựa trên thông tin được cung cấp trong bài toán. Mô hình hóa toán
học có thể là các hình vẽ minh họa giúp mô tả các đặc điểm và quan hệ của tứ giác.
- Giải quyết vấn đề toán học: Năng lực giải quyết vấn đề toán học được thể
hiện qua việc áp dụng kiến thức và kỹ năng toán học để giải các bài toán liên
quan đến tứ giác. Điều này bao gồm việc phân tích và tìm ra cách giải quyết
các bài toán về tính chất, chu vi, hoặc các mối quan hệ đặc biệt của các tứ giác.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Hình ảnh thửa ruộng nhìn từ trên cao hay hình ảnh cánh diều (hình 12) gợi nên những hình tứ giác.
Tứ giác là hình có những tính chất gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Hôm nay chúng ta sẽ khám phá một chủ đề thú
vị trong hình học − Tứ giác. Tứ giác là một khái niệm quan trọng và có ứng dụng
rộng trong đời sống hàng ngày và các lĩnh vực khoa học khác. Hãy cùng nhau tìm
hiểu và khám phá sự thú vị của Tứ giác nhé!”. ⇒ Tứ giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tứ giác. a) Mục tiêu:
− HS nhận biết một hình là tứ giác.
− HS nhận biết và nắm được khái niệm tứ giác lồi. b) Nội dung:
− HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm tứ giác và tứ giác lồi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tứ giác
Nhiệm vụ 1: Nhận biết tứ giác.
1. Nhận biết tứ giác
− GV triển khai HĐ1 và chỉ định HĐ1
một số HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
− GV đặt câu hỏi cho HS: Đáp án (SGK – tr.98).
Qua phần HĐ1, ta có thể đưa ra Nhận xét
nhận xét gì về cạnh, đường chéo, Tứ giác có 4 cạnh, 2 đường chéo, 4 đỉnh
các đỉnh và các góc của tứ giác. và 4 góc.
− GV trình chiếu hoặc ghi bảng Ghi chú
phần Ghi chú cho HS về tứ giác Trong tứ giác ABCD: ABCD.
+ Hai cạnh kề nhau (chẳng hạn: AB ,BC)
không cùng thuộc một đường thẳng;
+ Không có ba đỉnh nào thẳng hàng;
+ Có thể đọc tên góc theo tên đỉnh, chẳng
hạn, góc ABC còn gọi là góc B và góc đó
còn gọi là góc trong của tứ giác.
2. Nhận biết tứ giác lồi.
Nhiệm vụ 2: Nhận biết tứ giác lồi. HĐ2
− GV cho HS quan sát hình 14 và
Giáo án Tứ giác Toán 8 Cánh diều
361
181 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(361 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. TỨ GIÁC (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi.
- Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng
360
o
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học được thể
hiện khi HS suy luận logic và chứng minh các tính chất của tứ giác.
- Giao tiếp toán học: HS cần diễn tả những ý tưởng về tứ giác: Phát biểu khái
niệm tứ giác
ABCD
, các cạnh, các đỉnh, góc,… thành các ngôn ngữ toán học
dễ hiểu.
- Mô hình hóa toán học: HS cần thể hiện năng lực xây dựng mô hình toán học
của tứ giác dựa trên thông tin được cung cấp trong bài toán. Mô hình hóa toán
học có thể là các hình vẽ minh họa giúp mô tả các đặc điểm và quan hệ của tứ
giác.
- Giải quyết vấn đề toán học: Năng lực giải quyết vấn đề toán học được thể
hiện qua việc áp dụng kiến thức và kỹ năng toán học để giải các bài toán liên
quan đến tứ giác. Điều này bao gồm việc phân tích và tìm ra cách giải quyết
các bài toán về tính chất, chu vi, hoặc các mối quan hệ đặc biệt của các tứ
giác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 − HS:
− SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận
và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình ảnh thửa ruộng nhìn từ trên cao hay hình ảnh cánh diều (hình 12) gợi nên
những hình tứ giác.
Tứ giác là hình có những tính chất gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Hôm nay chúng ta sẽ khám phá một chủ đề thú
vị trong hình học − Tứ giác. Tứ giác là một khái niệm quan trọng và có ứng dụng
rộng trong đời sống hàng ngày và các lĩnh vực khoa học khác. Hãy cùng nhau tìm
hiểu và khám phá sự thú vị của Tứ giác nhé!”.
⇒
Tứ giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tứ giác.
a) Mục tiêu:
− HS nhận biết một hình là tứ giác.
− HS nhận biết và nắm được khái niệm tứ giác lồi.
b) Nội dung:
− HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, 2 và các Ví dụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm tứ giác và tứ giác lồi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Nhận biết tứ giác.
− GV triển khai HĐ1 và chỉ định
một số HS đứng tại chỗ trình bày
câu trả lời.
− GV đặt câu hỏi cho HS:
Qua phần HĐ1, ta có thể đưa ra
nhận xét gì về cạnh, đường chéo,
các đỉnh và các góc của tứ giác.
− GV trình chiếu hoặc ghi bảng
phần Ghi chú cho HS về tứ giác
ABCD
.
Nhiệm vụ 2: Nhận biết tứ giác lồi.
− GV cho HS quan sát hình 14 và
I. Tứ giác
1. Nhận biết tứ giác
HĐ1
Đáp án (SGK – tr.98).
Nhận xét
Tứ giác có 4 cạnh, 2 đường chéo, 4 đỉnh
và 4 góc.
Ghi chú
Trong tứ giác
ABCD
:
+ Hai cạnh kề nhau (chẳng hạn:
AB ,BC
)
không cùng thuộc một đường thẳng;
+ Không có ba đỉnh nào thẳng hàng;
+ Có thể đọc tên góc theo tên đỉnh, chẳng
hạn, góc
ABC
còn gọi là góc
B
và góc đó
còn gọi là góc trong của tứ giác.
2. Nhận biết tứ giác lồi.
HĐ2
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thực hiện HĐ2 theo nhóm đôi.
+ GV gợi ý:
Hình 14 a) Tứ giác
ABCD
có nằm về
một phía của đường thẳng chứa
cạnh
AB
, cạnh
BC
, cạnh
CD
, cạnh
DA
không?
Hình 14 b) Tương tự.
− GV dẫn dắt: Những hình tứ giác
giống với hình 14a trên được gọi là
tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là tứ giác
như thế nào?
− HS thực hiện Ví dụ 1 theo SGK.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ
nêu lại tên các cạnh, các đỉnh, các
góc của tứ giác lồi.
− GV nêu Quy ước về các gọi tên
tứ giác cho HS ghi nhớ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
− HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
− HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
+ Hình 14a: Tứ giác
ABCD
nằm về một
phía của đường thẳng chứa một cạnh bất
kì của tứ giác đó.
+ Hình 14b: Tứ giác
MNPQ
không nằm về
một phía của đường thẳng chứa cạnh
NP
hoặc cạnh
PQ
của tứ giác.
Khái niệm
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một
phía của đường thẳng chứa một cạnh bất
kì của tứ giác đó.
Ví dụ 1: (SGK – tr.99)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.99)
Quy ước: Từ nay về sau, khi nói về tứ
giác mà không có chú thích gì thêm thì ta
hiểu đó là tứ giác lồi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85