Giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Vật lí 10 mới, chuẩn nhất

1.8 K 884 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 23 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1767 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!"#$%&%&%
'#$%&%&%
()*+ ,-./012
345-.6)758279:;/< :=9>?@
5./A(95B2
-.6C$
- Nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí.
- Phân tích được ảnh hưởng của vật đối với đời sống đối với sự phát triển của
khoa học, công nghệ và kĩ thuật.
@. DE
Năng lực chung:
- Tự chủ học tập: Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, năng đã học từ
trung học sở để giải quyết vấn đề. Cụ thể đi sâu vào tìm hiểu đối tượng, mục tiêu
phương pháp nghiên cứu cũng như tầm ảnh hưởng của vật lí đối với thế giới tự nhiên.
- Giao tiếp hợp tác: Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ với hình ảnh để trình bày thông
tin, ý tưởng thảo luận những vấn đề của bài học. Biết tự giác tinh thần trách
nhiệm hoàn thành phần việc được giao, đóng góp ý kiến điều chỉnh thúc đẩy hoạt động
chung thúc đẩy quá trình xây dựng kiến thức mới; tôn trọng, tiếp nhận và khiêm tốn
học hỏi ý kiến các thành viên trong nhóm.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật : Nhận biết nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp
nghiên cứu của vật lí. Trình bày, phân ch được những ảnh hưởng của vật đối với
đời sống cả ở khía cạnh vi mô và vĩ mô.
/F GGH"$IJK @JLKMJM

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện
tượng, quá trình vật đơn giản, gần gũi trong đời sống trong thế giới tự nhiên theo
tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học, các dụ thực tế để kiểm chứng kiến
thức có trong bài.
L.NOP$ tinh thầntrách nhiệm, chăm chỉ, tự giác chủ động nghiên cứu nội
dung bài học cũng như lĩnh hội kiến thức mới.
55.9)5Q93RSTU)V(:4)V(>5W2
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- SGK, bút, thước, vở ghi chép
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
555.95Q 9XY )STU)V(
Z.)[T9\ ,6)05\ ,
./]H$Kích thích sự hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới.
. ^'$
- GV đưa ra tình huống nhằm tạo sự hứng thú và dẫn dắt HS đi vào bài học.
_GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK
.`aOFba$HS biết vận dụng những kiến thức đã học từ cấp trung họcsở
để trả lời câu hỏi của GV.
'.9cCE$
/F GGH"$IJK @JLKMJM

3de-.,:"]Fba
- GV đưa ra câu hỏi để HS trả lời: Hãy kể tên các lĩnh vực vật em đã được học
cấp trung học cơ sở?
3de@.)`E]Fba
- HS nhớ lại kiến thức cấp trung học cơ sở để đưa ra câu trả lời.
3deL.3f"f"gh"#^"b
_GV mời 1 bạn đứng tại chỗ trả lời cho câu hỏi mở đầu.
Gợi ý: Cácnh vực vật em đã được học cấp trung học sở: lực, năng lượng,
âm thanh, ánh sáng, điện, từ…
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
3deK.ffgh"#^"b
_GV tiếp nhận câu trả lời của HS, đánh giá, nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài: cấp trung học sở, các em đã được học rất nhiều lĩnh vực
thuộc bộ môn Vật lí. bao gi các em tự đặt ra câu hỏi cho chính mình rằng: Vật
nghiên cứu về cái gì? Nghiên cứu vật lí để làm gì và nghiên cứu bằng cách nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên. Chúng ta đi vào Bài
1. Làm quen với vật lí.
3.)[T9\ ,)Y )9)4 )65Q 9)i(
)"#^-.jdk]HadlafaHCmbn
./]H$HS nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí
. ^'$GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
.`aOFba$
- HS nêu được được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí và biết lấy
ví dụ chứng minh.
/F GGH"$IJK @JLKMJM

- Biết làm bài tập vận dụng.
'.9cCEo$
)[T9\ ,(pZ,57[:5B :4)` Sq65Q `r N)s/
]-.9tjdkHC
mbn.
3de-.,:"]Fba
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
()$ Theo em đối tượng nghiên cứu gì? Lấy
dụ trong môn ngữ văn?
- GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu trong SGK
trả lời các câu hỏi:
+ Đối tượng nghiên cứu của vật lý là gì?
+ Vật môn Khoa học tìm hiểu về thế giới tự
nhiên. được phân thành rất nhiều lĩnh vực,
-.jdkHCmbn.
9u$
+ Theo em, đối tượng nghiên cứu
bản chất của sự vật hay hiện tượng
cần xem xét làm trong nhiệm
vụ nghiên cứu.
+ Trong môn ngữ văn, đối tượng
nghiên cứu các tác phẩm văn học,
là các cấu trúc ngữ pháp.
9u$
Đối tượng nghiên cứu của vật
các dạng vận động của vật chất
năng lượng.
9u$
/F GGH"$IJK @JLKMJM

nhiều phân ngành. Em hãy cho biết những lĩnh
vực vậtem đã được học ở cấp trung học cơ
sở?
- GV chia lớp thành 4 nhóm rồi yêu cầu mỗi
nhóm trả lời phần thảo luận 1.
9"b-$ Nêu đối tượng nghiên cứu tương
ứng với từng phân ngành sau của vật lí: cơ, ánh
sáng, điện, từ.
Những lĩnh vực vật em đã
được học cấp trung học sở:
lực, năng lượng, âm thanh, ánh
sáng, điện, từ ...
9u$
- Phân ngành đối tượng
nghiên cứu là: tốc độ, thời gian,
quãng đường, lực, moment lực.
- Phân ngành ánh sáng đối tượng
nghiên cứu là: hiện tượng phản xạ
ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, tán sắc
ánh sáng; các loại quang cụ như
gương, thấu kính, lăng kính.
- Phân ngành điện đối tượng
nghiên cứu là: dòng điện, mạch điện.
- Phân ngành từđối tượng nghiên
cứu là: nam châm, từ trường Trái
đất, hiện tượng cảm ứng điện từ.
/F GGH"$IJK @JLKMJM

Mô tả nội dung:



Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ MÔN VẬT LÍ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí.
- Phân tích được ảnh hưởng của vật lí đối với đời sống và đối với sự phát triển của
khoa học, công nghệ và kĩ thuật. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và học tập: Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học từ
trung học cơ sở để giải quyết vấn đề. Cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu đối tượng, mục tiêu
phương pháp nghiên cứu cũng như tầm ảnh hưởng của vật lí đối với thế giới tự nhiên.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ với hình ảnh để trình bày thông
tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết tự giác và có tinh thần trách
nhiệm hoàn thành phần việc được giao, đóng góp ý kiến điều chỉnh thúc đẩy hoạt động
chung và thúc đẩy quá trình xây dựng kiến thức mới; tôn trọng, tiếp nhận và khiêm tốn
học hỏi ý kiến các thành viên trong nhóm.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp
nghiên cứu của vật lí. Trình bày, phân tích được những ảnh hưởng của vật lí đối với
đời sống cả ở khía cạnh vi mô và vĩ mô.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện
tượng, quá trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo
tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học, các ví dụ thực tế để kiểm chứng kiến thức có trong bài.
3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ, tự giác chủ động nghiên cứu nội
dung bài học cũng như lĩnh hội kiến thức mới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- SGK, bút, thước, vở ghi chép
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích sự hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới. b. Nội dung:
- GV đưa ra tình huống nhằm tạo sự hứng thú và dẫn dắt HS đi vào bài học.
- GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK
c. Sản phẩm học tập: HS biết vận dụng những kiến thức đã học từ cấp trung học cơ sở
để trả lời câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi để HS trả lời: Hãy kể tên các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở
cấp trung học cơ sở?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại kiến thức cấp trung học cơ sở để đưa ra câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 1 bạn đứng tại chỗ trả lời cho câu hỏi mở đầu.
Gợi ý: Các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở: lực, năng lượng,
âm thanh, ánh sáng, điện, từ…
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV tiếp nhận câu trả lời của HS, đánh giá, nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài: Ở cấp trung học cơ sở, các em đã được học rất nhiều lĩnh vực
thuộc bộ môn Vật lí. Có bao giờ các em tự đặt ra câu hỏi cho chính mình rằng: Vật lí
nghiên cứu về cái gì? Nghiên cứu vật lí để làm gì và nghiên cứu bằng cách nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên. Chúng ta đi vào Bài
1. Làm quen với vật lí.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí
a. Mục tiêu: HS nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí
b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí và biết lấy ví dụ chứng minh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Biết làm bài tập vận dụng.
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu đối tượng nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí. của vật lí.
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
CH: Theo em đối tượng nghiên cứu là gì? Lấy ví
dụ trong môn ngữ văn? Trả lời:
+ Theo em, đối tượng nghiên cứu là
bản chất của sự vật hay hiện tượng
cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu.
+ Trong môn ngữ văn, đối tượng
nghiên cứu là các tác phẩm văn học,
- GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu trong SGK và
là các cấu trúc ngữ pháp. trả lời các câu hỏi:
+ Đối tượng nghiên cứu của vật lý là gì? Trả lời:
Đối tượng nghiên cứu của vật lí là
các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
+ Vật lí là môn Khoa học tìm hiểu về thế giới tự Trả lời:
nhiên. Nó được phân thành rất nhiều lĩnh vực,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo