Giáo án Bài tập cuối chương 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo

336 168 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(336 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
– Thu gọn đơn thức, đa thức; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia các đa thức.
– Mô tả và áp dụng được những hằng đẳng thức đáng nhớ.
– Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.
– Sử dụng các tính chất bản của phân thức để xét sự bằng nhau của hai phân thức, rút
gọn phân thức.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia hai phân thức đại số.
Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong tính
toán với phân thức đại số.
Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức trong tính toán giải quyết
một số vấn đề thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ,
phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo
sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết
tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 7.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 1
đến câu hỏi 10 (SGK – tr40).
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học.
Đáp án:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 1.
Đáp án đúng là: C
Biểu thức không phải là đa thức vì có phép chia giữa hai biến x và z.
Bài 2.
Đáp án đúng là: A
Ta có x
2
yx = x
3
y.
Do đó đơn thức trên đồng dạng với đơn thức –2x
3
y.
Bài 3.
Đáp án đúng là: B
Hai hạng tử của đa thức x
4
x
3
y
2
bậc lần lượt 4 5 nên bậc của đa thức này
bằng 5. Vậy biểu thức này không phải là đa thức bậc 4.
Bài 4.
Đáp án đúng là: C
Biểu thức không phải là phân thức vì không phải là đa thức.
Bài 5.
Đáp án đúng là: B
Ta có: M = (x + y – 1)(x + y + 1) = (x + y)
2
– 1
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
= x
2
+ 2xy + y
2
– 1.
Bài 6.
Đáp án đúng là: C
Ta có: N = (2x + 1)(4x
2
– 2x + 1) = (2x + 1)[(2x)
2
– 2x.1 + 1
2
]
= (2x)
3
+ 1
3
= 8x
3
+ 1.
Bài 7.
Đáp án đúng là: A
Ta có: P = x
4
– 4x
2
= (x
2
)
2
– (2x)
2
= (x
2
+ 2x)(x
2
– 2x)
= x(x + 2).x(x – 2) = x
2
(x – 2)(x + 2).
Bài 8.
Đáp án đúng là: B
Ta có:
.
Bài 9.
Đáp án đúng là: D
Ta có R = 4x
2
– 4xy + y
2
= (2x)
2
– 2.2x.y + y
2
= (2x – y)
2
.
Bài 10.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án đúng là: C
Ta có: S = x
6
– 8 = (x
2
)
3
– 2
3
= (x
2
– 2)[(x
2
)
2
+ x
2
.2 + 2
2
]
= (x
2
– 2)(x
4
+ 2x
2
+ 4).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Ôn tập kiến thức đã học của chương I
a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung:
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân
công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo thuật khăn trải bàn tổng hợp ý kiến
vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
Nhóm 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến; các phép toán với đa thức nhiều biến
Khái niệm đơn thức, đa thức.
Thu gọn đơn thức, đa thức.
Cộng, trừ, các đơn thức, đa thức.
Nhân, chia các đơn thức, đa thức.
Nhóm 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bình phương của một tổng, một hiệu
Hiệu của hai bình phương
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
– Thu gọn đơn thức, đa thức; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia các đa thức.
– Mô tả và áp dụng được những hằng đẳng thức đáng nhớ.
– Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.
– Sử dụng các tính chất cơ bản của phân thức để xét sự bằng nhau của hai phân thức, rút gọn phân thức.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia hai phân thức đại số.
– Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong tính
toán với phân thức đại số.
– Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức trong tính toán và giải quyết
một số vấn đề thực tiễn. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ,
phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.


– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết
tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 7.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 1
đến câu hỏi 10 (SGK – tr40).
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học. Đáp án:

Bài 1. Đáp án đúng là: C Biểu thức
không phải là đa thức vì có phép chia giữa hai biến x và z. Bài 2. Đáp án đúng là: A Ta có x2yx = x3y.
Do đó đơn thức trên đồng dạng với đơn thức –2x3y. Bài 3. Đáp án đúng là: B
Hai hạng tử của đa thức x4 – x3y2 có bậc lần lượt là 4 và 5 nên bậc của đa thức này
bằng 5. Vậy biểu thức này không phải là đa thức bậc 4. Bài 4. Đáp án đúng là: C Biểu thức
không phải là phân thức vì không phải là đa thức. Bài 5. Đáp án đúng là: B
Ta có: M = (x + y – 1)(x + y + 1) = (x + y)2 – 12

= x2 + 2xy + y2 – 1. Bài 6. Đáp án đúng là: C
Ta có: N = (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) = (2x + 1)[(2x)2 – 2x.1 + 12] = (2x)3 + 13 = 8x3 + 1. Bài 7. Đáp án đúng là: A
Ta có: P = x4 – 4x2 = (x2)2 – (2x)2 = (x2 + 2x)(x2 – 2x)
= x(x + 2).x(x – 2) = x2(x – 2)(x + 2). Bài 8. Đáp án đúng là: B Ta có: . Bài 9. Đáp án đúng là: D
Ta có R = 4x2 – 4xy + y2 = (2x)2 – 2.2x.y + y2 = (2x – y)2. Bài 10.


zalo Nhắn tin Zalo