Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS ôn tập lại các kiến thức trọng tâm trong bài: Thu thập và phân loại dữ liệu;
Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ; Phân tích à xử lí dữ liệu thu
được ở dạng bảng, biểu đồ; Xác suất của biến cố ngẫu nhiên, xác suất thực
nghiệm của biến cố trong một số trò chơi đơn giản.
- Vận dụng, giải quyết một số vấn đề toán học và thực tiễn gắn với các kiến thức có trong chương VI. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. -
Tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để giải các bài tập về thống
kê và xác suất; suy nghĩ, phân tích, tổng hợp để tìm ra lời giải đúng đắn cho các bài tập; sử dụng các
phương pháp giải toán khác nhau để giải các bài tập. -
Mô hình hóa toán học: HS xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng thống kê và xác
suất; sử dụng các mô hình toán học để giải quyết các vấn đề thực tế. -
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề; kiểm tra,
đánh giá kết quả giải quyết vấn đề. -
Giao tiếp toán học: HS trình bày, diễn đạt các kiến thức, kết quả giải toán một cách rõ ràng, mạch
lạc; trao đổi, thảo luận với nhau về các vấn đề liên quan đến thống kê và xác suất; sử dụng ngôn
ngữ toán học để diễn đạt suy nghĩ, kết luận của mình. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận nhóm 5, thực hiện các bài tập sau đây để củng cố lại kiến thức trong chương VI.
Bài 1: Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I
của giai đoạn 2020 - 2022 .
(Nguồn : Tổng cục Hải quan)
a/ Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 -
2022 : đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau : Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022 Xuất khẩu ? ? ? Nhập khẩu ? ? ?
b/ Lập bảng thống kê tỉ số giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 -
2022 theo mẫu sau (viết kết quả tỉ số dưới dạng số thập phân và làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) : Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022 Tỉ số giá trị xuất ? ? ? khẩu và nhập khẩu
c/ Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
d/ Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
e/ Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm
2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
f/ Trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2021 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý I năm
2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
Bài 2: Một hộp có 25 thẻ cùng loại , mỗi thẻ được ghi một trong các số 1 ;2;3 ; 4 ;5 ;…;
25 ; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau :
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”;
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số”;
c) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học
mới: “Trong chương này, chúng ta đã được học về các khái niệm thống kê và xác suất cơ bản. Hôm nay,
chúng ta sẽ cùng ôn tập lại các khái niệm này và vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. Thông qua bài ôn
tập này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm thống kê và xác suất và có thể vận dụng kiến thức này vào
giải quyết các vấn đề thực tế”.
⇒ Bài tập cuối chương VI. Gợi ý đáp án: Bài 1: a) Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022 Xuất khẩu 63,4 78,56 89,1 Nhập khẩu 59,59 76,1 87,64 b) Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022 Tỉ số giá trị xuất 1,06 1,03 1,02 khẩu và nhập khẩu
c) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là :
63 , 4 +78 ,56 +89 , 1=231 , 06 (tỷ USD)
d) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là
59 , 59+76 , 1+87 , 64=223 ,33 (tỷ USD)
e) Tỉ số phần trăm trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 và quý I năm 2021 là :
63 , 4 .100%=80,7% 78 ,56
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm 19 , 3 % so với quý I năm 2021.
f) Tỉ số phần trăm trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2021 và quý I năm 2020 là :
76 ,1 .100%=127,7 % 59 ,59
Trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2021 tăng 27 , 7 % so với quý I năm 2020
Bài 2:
a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là
5 ;10 ;15;20 ;25. 5
=> Xác suất của biến cố đó là = 1 . 25 5
b) Có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố“Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số” là
10 ;11;12; … .;24 ;25. 16
=> Xác suất của biến cố đó là . 25
c) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ
số bằng 5” là 14 ;23. 2
=> Xác suất của biến cố đó là . 25
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong chương VI. a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương VI. b) Nội dung:
- HS hệ thống hóa kiến thức trong chương VI theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức trong chương VI để thực hành làm các bài tập SGK và của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ôn tập kiến thức đã học trong chương VI.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, và mỗi nhóm thực hiện hệ
- Sơ đồ khái quát hệ thống kiến thức theo các
thống hóa lại kiến thức theo từng bài học trong chương
mục được để ở phần Ghi chú VI. - Phân chia nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Thu thập và phân tích dữ liệu
+ Nhóm 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ.
+ Nhóm 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ.
+ Nhóm 4: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
+ Nhóm 5: Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong
một số trò chơi đơn giản.
- Các nhóm thực hiện thảo luận để củng cố kiến thức theo sơ đồ tư duy.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Các nhóm khác quan sát, lắng nghe để nhận xét và bổ sung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý
kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận
Giáo án Bài tập cuối chương 6 Toán 8 Cánh diều
181
91 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Cánh diều năm 2023 (đang cập nhật) mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(181 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS ôn tập lại các kiến thức trọng tâm trong bài: Thu thập và phân loại dữ liệu;
Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ; Phân tích à xử lí dữ liệu thu
được ở dạng bảng, biểu đồ; Xác suất của biến cố ngẫu nhiên, xác suất thực
nghiệm của biến cố trong một số trò chơi đơn giản.
- Vận dụng, giải quyết một số vấn đề toán học và thực tiễn gắn với các kiến thức
có trong chương VI.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:tư duy và lập luận toán học, giao #ếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề
toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để giải các bài tập về thống
kê và xác suất; suy nghĩ, phân 9ch, tổng hợp để <m ra lời giải đúng đắn cho các bài tập; sử dụng các
phương pháp giải toán khác nhau để giải các bài tập.
- Mô hình hóa toán học: HS xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng thống kê và xác
suất; sử dụng các mô hình toán học để giải quyết các vấn đề thực tế.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề; kiểm tra,
đánh giá kết quả giải quyết vấn đề.
- Giao #ếp toán học: HS trình bày, diễn đạt các kiến thức, kết quả giải toán một cách rõ ràng, mạch
lạc; trao đổi, thảo luận với nhau về các vấn đề liên quan đến thống kê và xác suất; sử dụng ngôn
ngữ toán học để diễn đạt suy nghĩ, kết luận của mình.
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
!"#$%&'(&)*
+,'SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học,...
+-:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
./#$%&
01$23,423,54267
879:;<
- Tạo hứng thú, thu hút HS <m hiểu nội dung bài học.
=7>?<HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài
toán ngay).
7-@AHS nắm được các thông #n trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý
kiến cá nhân.
?7BC
!DE<FG8HCI9
- GV cho HS thảo luận nhóm 5, thực hiện các bài tập sau đây để củng cố lại kiến thức trong chương VI.
!J: Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I
của giai đoạn 2020 - 2022 .
(Nguồn : Tổng cục Hải quan)
a/ Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 -
2022 : đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau :
Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022
Xuất khẩu ? ? ?
Nhập khẩu ? ? ?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b/ Lập bảng thống kê tỉ số giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 -
2022 theo mẫu sau (viết kết quả tỉ số dưới dạng số thập phân và làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) :
Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022
Tỉ số giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu
? ? ?
c/ Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
d/ Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
e/ Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm
2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
f/ Trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2021 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý I năm
2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
!J: Một hộp có 25 thẻ cùng loại , mỗi thẻ được ghi một trong các số
1 ;2; 3; 4 ;5 ;…;
25 ;
hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến
cố sau :
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5”;
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số”;
c) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ số bằng 5”.
!DECCI9HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo
dẫn dắt của GV.
!DE!KHKHL@H<MGV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
!DEN<MLMOPGV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào <m hiểu bài học
mới: “Trong chương này, chúng ta đã được học về các khái niệm thống kê và xác suất cơ bản. Hôm nay,
chúng ta sẽ cùng ôn tập lại các khái niệm này và vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. Thông qua bài ôn
tập này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm thống kê và xác suất và có thể vận dụng kiến thức này vào
giải quyết các vấn đề thực tế”.
⇒
!JMA<QDR'
Gợi ý đáp án:
!J
a)
Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022
Xuất khẩu 63,4 78,56 89,1
Nhập khẩu 59,59 76,1 87,64
b)
Giai đoạn Quý I/2020 Quý I/2021 Quý I/2022
Tỉ số giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu
1,06 1,03 1,02
c) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là :
63 , 4+78 ,56 +89 , 1=231 , 06
(tỷ USD)
d) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là
59 , 59+76 , 1+ 87 , 64=223 ,33
(tỷ USD)
e) Tỉ số phần trăm trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 và quý I năm 2021 là :
63 , 4
78 ,56
.100 %=80 , 7 %
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm
19 , 3%
so với quý I năm 2021.
f) Tỉ số phần trăm trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2021 và quý I năm 2020 là :
76 ,1
59 ,59
.100 %=127 ,7 %
Trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2021 tăng
27 , 7%
so với quý I năm 2020
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
!J
a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5” là
5 ;10 ;15; 20;25.
=> Xác suất của biến cố đó là
5
25
=
1
5
.
b) Có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố“Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số” là
10 ;11; 12; … .;24 ;25
.
=> Xác suất của biến cố đó là
16
25
.
c) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số và tổng các chữ
số bằng 5” là
14 ;23
.
=> Xác suất của biến cố đó là
2
25
.
! /( ST
HUO>VMAWOXYZHDR'
879:;<
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương VI.
=7>?<
-HS hệ thống hóa kiến thức trong chương VI theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
7-@AHS ghi nhớ và vận dụng kiến thức trong chương VI để thực hành làm các bài tập SGK và của
GV.
?7BC
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 5 nhóm, và mỗi nhóm thực hiện hệ
thống hóa lại kiến thức theo từng bài học trong chương
VI.
- Phân chia nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Thu thập và phân tích dữ liệu
+ Nhóm 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu
đồ.
+ Nhóm 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng
bảng, biểu đồ.
+ Nhóm 4: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số
trò chơi đơn giản.
+ Nhóm 5: Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong
một số trò chơi đơn giản.
- Các nhóm thực hiện thảo luận để củng cố kiến thức theo
sơ đồ tư duy.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Các nhóm khác quan sát, lắng nghe để nhận xét và bổ
sung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý
kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm
các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận
Ôn tập kiến thức đã học trong chương VI.
- Sơ đồ khái quát hệ thống kiến thức theo các
mục được để ở phần Ghi chú
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại
kiến thức trọng tâm
+ Các dạng biểu đồ thống kê.
+ Lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích
hợp.
Ghi chú
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85