Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… CHƯƠNG I. ĐA THỨC Bài 1. Đơn thức I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.
– Thu gọn được đơn thức.
– Nhận biết được đơn thức đồng dạng.
– Thực hiện được cộng và trừ đơn thức đồng dạng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
như xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức; thu gọn đơn thức; ...
– Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các
thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như đơn
thức, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng, ...
– Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua thao tác HS viết
được đơn thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số
bài toán thực tế đơn giản.
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện
được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài
học để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện cộng hai đơn thức đồng dạng.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:
Bài toán: Một nhóm thiện nguyện chuẩn bị y phần quà giúp đỡ những gia đình có
hoàn cảnh khó khăn. Mỗi phần quà gồm x kg bao gạo và x gói mì ăn liền. Viết biểu
thức biểu thị giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của toàn bộ số quà đó, biết 12 nghìn
đồng/kg gạo; 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền.
– GV chia lớp thành bốn nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:
Nhóm 1 và nhóm 3: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi A.
Nhóm 2 và nhóm 4: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi B. Câu hỏi A Câu hỏi B
– Trong y phần quà, hãy tính:
– Mỗi phần quà trị giá bao nhiêu?
• Giá trị của tổng số gạo;
– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn
• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền.
đồng) của y phần quà đó.
– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn
đồng) của y phần quà đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất phướng án trả lời câu hỏi của nhóm mình.
– GV quan sát, theo dõi các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Giải thích câu hỏi nếu các
học sinh không hiểu nội dung các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Mỗi nhóm cử đại diện trình bày phương án đã thống nhất.
– Các HS còn lại quan sát phương án trả lời của các bạn.
– GV gọi HS nhận xét, bổ sung và chữa bài.
Dự kiến câu trả lời:
Câu trả lời cho câu hỏi A
Câu trả lời cho câu hỏi B – Trong y phần quà:
– Mỗi phần quà trị giá là:
• Giá trị của tổng số gạo là (nghìn (nghìn đồng). đồng);
– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó
• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền là là: (nghìn đồng); (nghìn đồng).
– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó là: (nghìn đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên
dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng
hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
– Cuối hoạt động, HS đặt ra câu hỏi tại sao kết quả của hai cách làm lại khác nhau.
Đây là động cơ tìm hiểu nội dung bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức và đơn thức thu gọn a) Mục tiêu:
‒ HS nhận biết được đơn thức nhiều biến, đơn thức thu gọn và thu gọn được đơn thức;
– HS nhận biết được các khái niệm: bậc, hệ số và phần biến của đơn thức (đã thu gọn);
– HS luyện kĩ năng xác định được hệ số, phần biến và bậc của một đơn thức;
– HS nhận biết được đơn thức bậc 0. b) Nội dung:
Giáo án Đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức
550
275 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(550 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG I. ĐA THỨC
Bài 1. Đơn thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn
thức.
– Thu gọn được đơn thức.
– Nhận biết được đơn thức đồng dạng.
– Thực hiện được cộng và trừ đơn thức đồng dạng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
như xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức; thu gọn đơn thức; ...
– Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các
thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như đơn
thức, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng, ...
– Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua thao tác HS viết
được đơn thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số
bài toán thực tế đơn giản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện
được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài
học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện cộng hai đơn thức đồng dạng.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài toán: Một nhóm thiện nguyện chuẩn bị y phần quà giúp đỡ những gia đình có
hoàn cảnh khó khăn. Mỗi phần quà gồm x kg bao gạo và x gói mì ăn liền. Viết biểu
thức biểu thị giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của toàn bộ số quà đó, biết 12 nghìn
đồng/kg gạo; 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền.
– GV chia lớp thành bốn nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:
Nhóm 1 và nhóm 3: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi A.
Nhóm 2 và nhóm 4: Thực hiện nhiệm vụ trả lời Câu hỏi B.
Câu hỏi A Câu hỏi B
– Trong y phần quà, hãy tính:
• Giá trị của tổng số gạo;
• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền.
– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn
đồng) của y phần quà đó.
– Mỗi phần quà trị giá bao nhiêu?
– Tính tổng giá trị bằng tiền (nghìn
đồng) của y phần quà đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất phướng án trả lời câu hỏi của nhóm
mình.
– GV quan sát, theo dõi các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Giải thích câu hỏi nếu các
học sinh không hiểu nội dung các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Mỗi nhóm cử đại diện trình bày phương án đã thống nhất.
– Các HS còn lại quan sát phương án trả lời của các bạn.
– GV gọi HS nhận xét, bổ sung và chữa bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dự kiến câu trả lời:
Câu trả lời cho câu hỏi A Câu trả lời cho câu hỏi B
– Trong y phần quà:
• Giá trị của tổng số gạo là (nghìn
đồng);
• Giá trị của tổng số gói mì ăn liền là
(nghìn đồng);
– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó
là:
(nghìn đồng).
– Mỗi phần quà trị giá là:
(nghìn đồng).
– Tổng giá trị bằng tiền của y phần quà đó
là:
(nghìn đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên
dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng
hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
– Cuối hoạt động, HS đặt ra câu hỏi tại sao kết quả của hai cách làm lại khác nhau.
Đây là động cơ tìm hiểu nội dung bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức và đơn thức thu gọn
a) Mục tiêu:
‒ HS nhận biết được đơn thức nhiều biến, đơn thức thu gọn và thu gọn được đơn
thức;
– HS nhận biết được các khái niệm: bậc, hệ số và phần biến của đơn thức (đã thu
gọn);
– HS luyện kĩ năng xác định được hệ số, phần biến và bậc của một đơn thức;
– HS nhận biết được đơn thức bậc 0.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của
một đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, đọc và thảo
luận Ví dụ 1, Ví dụ 2, Tranh luận, trả lời Câu hỏi ?, thực hành làm Luyện tập 1,
Luyện tập 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm đơn thức, đơn
thức thu gọn, bậc của một đơn thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm đơn thức
– GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1:
+ GV mời một số HS nhắc lại khái niệm đơn
thức một biến.
+ Khái niệm đơn thức một biến:
“Đơn thức một biến là biểu thức đại số có dạng
tích của một số thực với một lũy thừa của biến.”
+ GV mời 1 – 2 HS trả lời HĐ1, cả lớp nhận
xét, GV đánh giá.
– GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, thực hiện
HĐ2:
+ HS trả lời, cả lớp nhận xét.
1. Đơn thức và đơn thức thu gọn
* Khái niệm đơn thức
HĐ1:
Biểu thức không phải là đơn
thức một biến vì biểu thức này có chứa
phép trừ.
Một số ví dụ về đơn thức một biến:
.
HĐ2:
Nhóm 1. Những biểu thức có chứa phép
cộng hoặc phép trừ:
; ; .
Nhóm 2. Các biểu thức còn lại:
; ; ; .
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85