Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG
Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được hằng đẳng thức.
– Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu.
– Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học.
– Năng lực giao tiếp toán học.
– Năng lực mô hình hóa toán học.
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện tính nhanh thông qua vận dụng hằng đẳng thức.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đặt vấn đề:
“Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương
trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức
một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 6. Hiệu
hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức a) Mục tiêu:
‒ HS nhận biết được hằng đẳng thức, đồng nhất thức. b) Nội dung:
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm hằng đẳng thức (hay đồng nhất thức)
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và đọc – thảo luận Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm hằng đẳng thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hằng đẳng thức
Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm hằng đẳng thức
* Nhận biết hằng đẳng thức
– GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm 4 theo yêu cầu: Xét hai biểu thức và .
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi so sánh
hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau: + Tại ; + Tại .
– HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu trên,
GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác quan sát, nhận xét kết quả của nhóm bạn.
– GV dẫn dắt, hướng dẫn cho HS về khái niệm hằng đẳng thức: Ta có:
Trong đẳng thức trên, khi thay bởi bất kì giá
trị số nào thì hai vế của đẳng thức luôn nhận giá
trị bằng nhau, ta gọi đẳng thức như vậy là hằng
Khái niệm hằng đẳng thức: đẳng thức.
“Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai
+ HS đọc phần kiến thức trọng tâm:
vế luôn cùng nhận một giá trị khi
“Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn
thay các chữ trong đẳng thức bằng
cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong
các số tùy ý.”
đẳng thức bằng các số tùy ý.”
Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là
Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng đồng nhất thức.
nhất thức.
Ví dụ 1: SGK – tr30.
– GV đưa ra ví dụ về hằng đẳng thức thông qua
Ví dụ 1, lưu ý cho học sinh các tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng (phép trừ) Ví dụ 2: SGK – tr30.
cũng là hằng đẳng thức.
– GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, hoạt động cá nhân
sau đó trao đổi hỏi đáp.
GV quan sát, hỗ trợ gợi ý HS nhận biết hằng
đẳng thức bằng cách thay các chữ trong đẳng
thức bằng các số tùy ý, sau đó so sánh kết quả
nhận được của hai vế đẳng thức, từ đó kết luận
đẳng thức có phải là hằng đẳng thức hay không. Luyện tập 1:
– GV yêu cầu HS thực hành nhận biết hằng đẳng a) Đẳng thức là
thức thông qua việc hoàn thành Luyện tập 1. hằng đẳng thức;
GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác
quan sát và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu b) Đẳng thức không là
bài của HS và chốt đáp án. hằng đẳng thức.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Vì khi ta thay
thì kết quả ở vế lần
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến lượt là: .
thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm 4, Khi đó, kết quả hai vế của đẳng thức
kiểm tra chéo đáp án theo sự điều hành của GV. không bằng nhau.
– GV dẫn dắt, phân tích, điều hành và quan sát, trợ giúp HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Hiệu hai bình phương a) Mục tiêu:
‒ HS làm quen với khái niệm hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
– HS mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
– HS hình thành được kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
để tính nhanh, rút gọn biểu thức. b) Nội dung:
Giáo án Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức
294
147 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(294 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG
Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được hằng đẳng thức.
– Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu.
– Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học.
– Năng lực giao tiếp toán học.
– Năng lực mô hình hóa toán học.
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện tính nhanh thông qua vận dụng hằng
đẳng thức.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đặt vấn đề:
“Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương
trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức
một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 6. Hiệu
hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu”.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức
a) Mục tiêu:
‒ HS nhận biết được hằng đẳng thức, đồng nhất thức.
b) Nội dung:
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm hằng đẳng thức (hay đồng nhất thức)
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và đọc – thảo luận Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành làm
Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm hằng đẳng thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm hằng đẳng thức
– GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm 4 theo yêu
cầu:
Xét hai biểu thức và .
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi so sánh
hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:
+ Tại ;
+ Tại .
– HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu trên,
GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác quan sát, nhận xét kết quả của nhóm
bạn.
– GV dẫn dắt, hướng dẫn cho HS về khái niệm
hằng đẳng thức:
Ta có:
Trong đẳng thức trên, khi thay bởi bất kì giá
trị số nào thì hai vế của đẳng thức luôn nhận giá
trị bằng nhau, ta gọi đẳng thức như vậy là hằng
đẳng thức.
+ HS đọc phần kiến thức trọng tâm:
“Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn
cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong
đẳng thức bằng các số tùy ý.”
Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng
1. Hằng đẳng thức
* Nhận biết hằng đẳng thức
Khái niệm hằng đẳng thức:
“Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai
vế luôn cùng nhận một giá trị khi
thay các chữ trong đẳng thức bằng
các số tùy ý.”
Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là
đồng nhất thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhất thức.
– GV đưa ra ví dụ về hằng đẳng thức thông qua
Ví dụ 1, lưu ý cho học sinh các tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng (phép trừ)
cũng là hằng đẳng thức.
– GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, hoạt động cá nhân
sau đó trao đổi hỏi đáp.
GV quan sát, hỗ trợ gợi ý HS nhận biết hằng
đẳng thức bằng cách thay các chữ trong đẳng
thức bằng các số tùy ý, sau đó so sánh kết quả
nhận được của hai vế đẳng thức, từ đó kết luận
đẳng thức có phải là hằng đẳng thức hay không.
– GV yêu cầu HS thực hành nhận biết hằng đẳng
thức thông qua việc hoàn thành Luyện tập 1.
GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác
quan sát và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu
bài của HS và chốt đáp án.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm 4,
kiểm tra chéo đáp án theo sự điều hành của GV.
– GV dẫn dắt, phân tích, điều hành và quan sát,
trợ giúp HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép
đầy đủ vào vở.
Ví dụ 1: SGK – tr30.
Ví dụ 2: SGK – tr30.
Luyện tập 1:
a) Đẳng thức là
hằng đẳng thức;
b) Đẳng thức không là
hằng đẳng thức.
Vì khi ta thay thì kết quả ở vế lần
lượt là: .
Khi đó, kết quả hai vế của đẳng thức
không bằng nhau.
Hoạt động 2: Hiệu hai bình phương
a) Mục tiêu:
‒ HS làm quen với khái niệm hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
– HS mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
– HS hình thành được kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
để tính nhanh, rút gọn biểu thức.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm hằng đẳng thức hiệu hai bình phương,
thực hiện tính nhanh được giá trị của biểu thức, rút gọn biểu thức theo yêu cầu, dẫn
dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, Ví dụ 3, thực hành làm Luyện tập 2, Vận
dụng 1 để nắm được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm hằng đẳng thức
hiệu hai bình phương và vận dụng tính nhanh giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm hằng đẳng
thức hiệu hai bình phương
– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, hoàn
thành HĐ1:
GV mời đại diện nhóm trả lời câu hỏi
HĐ1, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận
xét. GV chữa bài.
– GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, hoàn
thành HĐ2:
+ GV mời một số học sinh báo cáo kết
quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận
xét. GV chữa bài và chốt đáp án.
+ GV dẫn dắt, đi tới kết luận kiến thức
trọng tâm.
Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:
“Với là hai biểu thức tùy ý, ta có:
.”
– GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân ý a của
Ví dụ 3, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra
chéo đáp án.
GV hướng dẫn HS làm ý b của Ví dụ 3. GV
có thể gợi ý HS đưa biểu thức về dạng
, và lưu ý một số số chính phương
2. Hiệu hai bình phương
* Khái niệm hằng đẳng thức hiệu hai
bình phương
HĐ1:
a) Diện tích của phần hình màu xanh ở
Hình 2.1.a là:
.
b) Diện tích hình chữ nhật màu xanh ở
Hình 2.1.b là:
c) Nhận xét: Do phần hình màu xanh ở
hai hình đều được ghép bởi hai hình chữ
nhật có cùng kích thước nên diện tích
phần hình màu xanh ở hai hình bằng
nhau.
HĐ2:
Ta có:
Vậy .
Kết luận: Hằng đẳng thức hiệu hai
bình phương:
“Với là hai biểu thức tùy ý, ta có:
.”
Ví dụ 3: SGK – tr31.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85