Giáo án Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Chân trời sáng tạo

299 150 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(299 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giáo án Toán 8 – Chân trời sáng tạo – Tập 1
Phần Hình học và Đo lường
Chương 2. Các hình khối trong thực tiễn
Bài 1. Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được đỉnh, đường cao, cạnh đáy của hình chóp tam giác đều, hình
chóp tứ giác đều.
Nhận biết được mặt đáy, mặt bên của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác
đều.
– Tạo lập được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: năng lực duy lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán
học, năng lực giao tiếp toán học năng lực giải quyết vấn đề được hình thành
thông qua các thao tác như:
Tìm được mối liên hệ giữa các cạnh trong hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ
giác đều.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– Tìm độ dài các cạnh của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều thỏa mãn
điều kiện cho trước.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS quan sát xem hình khối của kim tự tháp và khối rubik là hình gì.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “Chúng ta liệt kê một số hình khối trong thực tiễn đã học ở lớp 7”.
→ GV chiếu slide hình vẽ các hình khối trong Hình 1.
“Hãy cho biết các mặt bên của kim tự tháp khối rubik bên dưới các hình
gì”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu hơn cách
tả tạo lập hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1. Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
– Giúp HS có cơ hội trải nghiệm và nhận biết các hình khối trong thực tiễn đã học.
– HS nhận biết các mặt bên, cạnh bên và cạnh đáy của các hình cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động trình
bày kết quả. GV hỗ trợ khi HS khó khăn hoặc mắc sai lầm.
c) Sản phẩm: HS quan sát các hình khối đã cho rồi trả lời các câu hỏi về các mặt
ben, cạnh bên và đáy trong Hình 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4,
trả lời các câu hỏi trong HĐKP1.
HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV
đánh giá.
HS quan sát hình S.ABC (Hình 2)
đọc nội dung trong SGK để nhận
biết đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh
đáy, cạnh bên, đường cao của hình
chóp tam giác đều.
1. Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ
giác đều
HĐKP1:
a) Các mặt bên của Hình 1a, Hình 1b là hình
chữ nhật.
Các mặt bên của Hình 1c, Hình 1d là hình tam
giác.
b) Cả bốn hình (Hình 1a, 1b, 1c, 1d) đều có các
cạnh bên bằng nhau.
Hình 1a và Hình 1c có đáy là tam giác đều.
Vậy Hình 1a và Hình 1c có các cạnh bên bằng
nhau và đáy là hình tam giác đều.
c) Cả bốn hình (Hình 1a, 1b, 1c, 1d) đều có các
cạnh bên bằng nhau.
Hình 1b và Hình 1d có đáy là hình vuông.
Vậy Hình 1b Hình 1d các cạnh bên bằng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV cho HS cặp đôi hỏi đáp
Thực hành 1.
(HS xác định mặt bên, mặt đáy,
đường cao, độ dài cạnh bên, độ dài
cạnh đáy của hình chóp tam giác
đều).
→ HS nhận xét, GV đánh giá.
HS quan sát hình S.ABCD (Hình
4) đọc nội dung trong SGK để
nhận biết đỉnh, mặt đáy, mặt bên,
cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của
hình chóp tứ giác đều.
GV cho HS cặp đôi hỏi đáp
Thực hành 2.
(HS xác định mặt bên, mặt đáy,
đường cao, độ dài cạnh bên, độ dài
cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều;
tính độ dài các cạnh trong hình).
→ HS nhận xét, GV đánh giá.
GV hướng dẫn HS cách tìm các
nhau và đáy là hình vuông.
Thực hành 1:
Hình chóp tam giác đều M.ABC ở Hình 3 có:
• Các mặt bên: MAB, MBC, MAC;
• Mặt đáy: ABC;
• Đường cao: MO;
• Độ dài cạnh bên: 15 cm (do các cạnh bên MA
= MB = MC = 15 cm);
Độ dài cạnh đáy: 10 cm (do các cạnh đáy AB
= BC = CA = 10 cm).
Thực hành 2:
a) Hình chóp tứ giác đều A.MNPQ ở Hình 5
có:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Giáo án Toán 8 – Chân trời sáng tạo – Tập 1
Phần Hình học và Đo lường
Chương 2. Các hình khối trong thực tiễn
Bài 1. Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được đỉnh, đường cao, cạnh đáy của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
– Nhận biết được mặt đáy, mặt bên của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
– Tạo lập được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán
học, năng lực giao tiếp toán học và năng lực giải quyết vấn đề được hình thành
thông qua các thao tác như:
– Tìm được mối liên hệ giữa các cạnh trong hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.


– Tìm độ dài các cạnh của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều thỏa mãn điều kiện cho trước. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
– HS quan sát xem hình khối của kim tự tháp và khối rubik là hình gì.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “Chúng ta liệt kê một số hình khối trong thực tiễn đã học ở lớp 7”.
→ GV chiếu slide hình vẽ các hình khối trong Hình 1.
“Hãy cho biết các mặt bên của kim tự tháp và khối rubik ở bên dưới là các hình gì”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn cách mô
tả và tạo lập hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1. Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều a) Mục tiêu:


– Giúp HS có cơ hội trải nghiệm và nhận biết các hình khối trong thực tiễn đã học.
– HS nhận biết các mặt bên, cạnh bên và cạnh đáy của các hình cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động và trình
bày kết quả. GV hỗ trợ khi HS khó khăn hoặc mắc sai lầm.
c) Sản phẩm: HS quan sát các hình khối đã cho rồi trả lời các câu hỏi về các mặt
ben, cạnh bên và đáy trong Hình 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, HĐKP1:
trả lời các câu hỏi trong HĐKP1.
a) Các mặt bên của Hình 1a, Hình 1b là hình
– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV chữ nhật. đánh giá.
Các mặt bên của Hình 1c, Hình 1d là hình tam
– HS quan sát hình S.ABC (Hình 2) giác.
và đọc nội dung trong SGK để nhận b) Cả bốn hình (Hình 1a, 1b, 1c, 1d) đều có các
biết đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh cạnh bên bằng nhau.
đáy, cạnh bên, đường cao của hình Hình 1a và Hình 1c có đáy là tam giác đều. chóp tam giác đều.
Vậy Hình 1a và Hình 1c có các cạnh bên bằng
nhau và đáy là hình tam giác đều.
c) Cả bốn hình (Hình 1a, 1b, 1c, 1d) đều có các cạnh bên bằng nhau.
Hình 1b và Hình 1d có đáy là hình vuông.
Vậy Hình 1b và Hình 1d có các cạnh bên bằng


zalo Nhắn tin Zalo