Giáo án Hình chữ nhật – Hình vuông Toán 8 Chân trời sáng tạo

232 116 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 24 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(232 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật.
- Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành hình chữ nhật (ví dụ: hình
bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật).
- Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông.
- Nhận biết được dấu hiệu để một hình chữ nhật hình vuông (ví dụ: hình chữ
nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông).
-2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học
- Mô hình hóa toán học;
- Giao tiếp toán học
- Giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
- Ôn tập củng cố kiến thức về hình thoi hình bình hành để thể khám phá các
tính chất hình chữ nhật và hình vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về các hình chữ nhật trong thực tế hằng ngày.
Tạo động cơ và giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV
trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận thực
hiện yêu cầu của hoạt động.
Bề mặt mỗi viên gạch trong hình bức tường có dạng là một hình chữ nhật được minh
hoạ bởi hình bên. Hãy vẽ hình tứ giác ABCD phỏng bề mặt một viên gạch vào vở
của em?”
+ Trước khi vẽ, GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS:
"Quan sát viên gạch hình chữ nhật, em thấy các cạnh và các góc có gì đặc biệt?"
+ GV hỗ trợ, hướng dẫn HS để HS vẽ hình đúng, đạt yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chữ nhật
hình vuông. Để biết hình chữ nhật hình vuông những đặc điểm, tính chất
chúng ta sẽ vào bài ngày hôm nay”.
Bài 5: Hình chữ nhật – hình vuông.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chữ nhật
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa, tính chất đặc trưng của hình
chữ nhật qua việc so sánh các tam giác bằng nhau.
- HS thực hành tính độ dài cạnh, đường chéo của hình chữ nhật để rèn luyện năng
theo yêu cầu cần đạt.
- Tạo cơ hội để HS rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết hình chữ nhật trong thực tế.
( biết cách kiểm tra chỉ sử dụng ê ke hoặc thước dây).
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ
nhật theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ vận dụng kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS dùng thước đo góc
thực hiện yêu cầu của HĐKP1 nhằm
khám phá dấu hiệu đặc trưng của hình
chữ nhật.
GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm hình
chữ nhật như kết luận trong hộp kiến
thức (GV dẫn dắt: Từ kết quả nhận
được HĐKP1, các tứ giác bốn
góc vuông bằng 90
o
là hình chữ nhật”)
- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp,
gợi mở giúp HS biết cách nhận biết
hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
thảo luận thực hiện yêu cầu của
HĐKP2 nhằm khám phá tính chất của
HCN. (GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó
khăn)
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
và giải thích cách làm
GV chữa bài, chốt đáp án.
1. Hình chữ nhật
Định nghĩa
HĐKP1:
Dùng thước đo góc ta xác định được:
^
A=90° ,
^
B=90° ,
^
C=90 ° ,
^
D=90°
Nhận xét:
^
A=
^
B=
^
C=
^
D=90°
Kết luận:
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Ví dụ 1: (SGK – tr82)
Tính chất:
HĐKP2
a) Ta có:
+
AB/¿CD
+
AD AB , BC AB
AD/¿ BC
b) Xét tứ giác ABCD có:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận
xét + kết luận trong hộp kiến thức về
tính chất của hình chữ nhật.
- GV mời một vài HS đọc khung kiến
thức trọng tâm.
- GV phân tích đề bài Ví dụ 2, vấn đáp,
gợi mở giúp HS biết cách chứng minh
1 tứ giác hình chữ nhật.
- Từ kết quả của VD2, GV chú ý cho
HS tính chất đường trung tuyến trong
tam giác vuông trong phần Chú ý.
- HS áp dụng kiến thức phần chú ý
hoàn thành bài tập Thực hành 1 vào
vở nhân, sau đó trao đổi cặp đôi
AB/¿ CD
AD/¿BC
ABCD là hình bình hành.
AD=BC
(tính chất hình bình hành).
Xét
ABD và
BAC có:
^
BAD=
^
ABC=90 °
AB là cạnh chung;
AD = BC (cmt)
Do đó
ABD =
BAC (hai cạnh góc vuông).
Chú ý:
Hình chữ nhật cũng là hình thang cân và
cũng là hình bình hành.
Kết luận:
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng
nhau cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
Ví dụ 2: (SGK – tr83)
Chú ý:
- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến
ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng
với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác
đó là tam giác vuông.
Thực hành 1:
a 8
15
12
b 6
3
5
d 10
24
13
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật.
- Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật (ví dụ: hình
bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật).
- Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông.
- Nhận biết được dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: hình chữ
nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông). -2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học - Mô hình hóa toán học; - Giao tiếp toán học
- Giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập và củng cố kiến thức về hình thoi và hình bình hành để có thể khám phá các
tính chất hình chữ nhật và hình vuông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về các hình chữ nhật trong thực tế hằng ngày.
Tạo động cơ và giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận thực
hiện yêu cầu của hoạt động.
Bề mặt mỗi viên gạch trong hình bức tường có dạng là một hình chữ nhật được minh
hoạ bởi hình bên. Hãy vẽ hình tứ giác ABCD mô phỏng bề mặt một viên gạch vào vở của em?”
+ Trước khi vẽ, GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS:
"Quan sát viên gạch hình chữ nhật, em thấy các cạnh và các góc có gì đặc biệt?"
+ GV hỗ trợ, hướng dẫn HS để HS vẽ hình đúng, đạt yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chữ nhật
và hình vuông. Để biết hình chữ nhật và hình vuông có những đặc điểm, tính chất gì
chúng ta sẽ vào bài ngày hôm nay”.
Bài 5: Hình chữ nhật – hình vuông.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chữ nhật a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa, tính chất đặc trưng của hình
chữ nhật qua việc so sánh các tam giác bằng nhau.
- HS thực hành tính độ dài cạnh, đường chéo của hình chữ nhật để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- Tạo cơ hội để HS rèn luyện khả năng quan sát, nhận biết hình chữ nhật trong thực tế.
( biết cách kiểm tra chỉ sử dụng ê ke hoặc thước dây).
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ
nhật theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS dùng thước đo góc  Định nghĩa
thực hiện yêu cầu của HĐKP1 nhằm HĐKP1:
khám phá dấu hiệu đặc trưng của hình chữ nhật.
GV chữa bài, chốt đáp án.
Dùng thước đo góc ta xác định được:
^A=90° ,^B=90° , ^C=90° , ^D=90°
Nhận xét: ^A=^B=^C=^D=90°
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm hình Kết luận:
chữ nhật như kết luận trong hộp kiến Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
thức (GV dẫn dắt: “Từ kết quả nhận Ví dụ 1: (SGK – tr82)
được ở HĐKP1, các tứ giác có bốn Tính chất:
góc vuông bằng 90o là hình chữ nhật”) HĐKP2
- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp,
gợi mở giúp HS biết cách nhận biết hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
thảo luận thực hiện yêu cầu của
HĐKP2 nhằm khám phá tính chất của
HCN. (GV quan sát, hỗ trợ khi HS khó a) Ta có: khăn) + AB⊥ AD, CD⊥ AD
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả ⇒ AB/¿CD và giải thích cách làm
+ AD⊥ AB , BC ⊥ AB
GV chữa bài, chốt đáp án. ⇒ AD/¿ BC b) Xét tứ giác ABCD có:


zalo Nhắn tin Zalo