Giáo án Hình thoi và hình vuông Toán 8 Kết nối tri thức

436 218 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(436 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
BÀI 14: HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được khái niệm hình thoi, hình vuông từ tứ giác.
- Biết và giải thích được các tính chất của hình thoi và hình vuông.
- Biết dấu hiệu nhận biết một hình chữ nhật là hình thoi.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối
tượng đã cho các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để
chứng minh một tứ giác là hình thoi và hình vuông.
- hình hóa toán học: Vận dụng được các điều đã học về hình thoi hình
vuông để giải toán.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học:
hình thoi và hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chuẩn bị hai tờ giấy để cắt một hình vuông và một hình thoi.
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện:
Lấy một tờ giấy, gấp làm tạo ra một góc vuông O, đánh dấu hai điểm A, B trên hai
cạnh góc vuông rồi cắt chéo theo đoạn thẳng AB (H.3.46a). Sau khi mở tờ giấy ra, ta
được một tứ giác. Tứ giác đó hình gì? sao? Nếu ta OA = OB thì tứ giác nhận
được là hình gì (H.3.46b)?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(đáp án: Hình thoi và Hình chữ nhật).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách xác định tứ
giác là một hình thoi và hình vuông, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Hình chữ nhật
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: HÌNH THOI
Hoạt động 1: Hình thoi
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm hình thoi.
- HS giải thích được tính chất của hình thoi.
- HS nhận biết dấu hiệu để một hình là hình thoi.
- Phát biểu và giải thích được khái niệm và tính chất của hình thoi.
- Sử dụng được tính chất của hình thoi để chứng minh tính chất hình học.
- Phát biểu và giải thích được dấu hiện nhận biết của hình thoi.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, Ví dụ 1, 2, Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được khái niệm tính chất của hình thoi, vận dụng được tính chất
của hình thoi để chứng minh tính chất hình học.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái
niệm tính chất của hình
thoi
- GV vẽ hình thoi yêu cầu
HS quan sát, tả hình thoi
qua hình vẽ. GV đưa ra định
nghĩa hình thoi.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi
rút ra kết luận trong hộp kiến
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
Từ mở đầu chúng ta
thể thấy hình thoi đặc
điểm gì?”).
- HS thảo luận nhóm đôi, trả
lời Câu hỏi: Hãy nêu tính
chất của hình bình hành?
Nếu hình thoi hình bình
hành thì hình thoi tính
chất tương ứng của hình bình
hành không?
+ GV gợi ý HS lựa chọn dấu
hiện thích hợp với định nghĩa
hình thoi để giải thích tại sao
hình thoi một hình bình
hành.
GV chốt kiến thức: Hình
thoi tất cả các tính chất
của hình bình hành.
1. Hình thoi
Khái niệm hình thoi tính chất của
Kết luận:
Hình thoi tứ giác bốn cạnh
bằng nhau.
Câu hỏi:
- Hình thoi hình bình hành
hai cạnh đối bằng nhau.
- Tính chất của hình thoi:
+ Hình thoi các cặp cạnh đối
song song và bằng nhau.
+ Hình thoi các góc đối bằng
nhau.
+ Hình thoi hai đường chéo cắt
nhau tạo trung điểm của mỗi đường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV giúp HS nhớ lại cách
gấp giấy để tạo góc vuông
tạo tia phân giác của một
góc, hướng dẫn HS gấp tờ
giấy hình thoi.
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ1.
GV yêu cầu HS chứng minh
theo tính chất tam giác cân
tính chất hai đường phân
giác.
GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi
rút ra kết luận trong hộp kiến
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
Từ dụ HĐ1 chúng ta
thể thấy hình thoi tính
chất gì?”).
- GV mời một vài HS đọc
khung kiến thức trọng tâm.
- HS đọc hiểu Ví dụ 1, HS nêu
lại các bước làm và giải thích.
+ GV gợi ý HS chứng minh tứ
giác ABCD hình thoi bằng
cách chứng minh cách bốn
cạnh của tứ giác bằng nhau.
HĐ1:
a) Ta AB = AD nên ABD tam
giác cân tại A
b) Ta O trung điểm của BD (do
ABCD hình thoi nên cũng hình
bình hành)
OB = OD
Xet tam giác AOB và AOD ta có:
AO chung
OB = OD
AB = AD
ΔAOB =ΔAOD
(c.c.c)
^
A
1
=
^
A
2
Suy ra AC là phân giác
^
A
tam giác ABD cân suy ra AC
vuông góc với BD
Định lí 1:
Trong hình thoi:
a) Hai đường chéo vuông góc với
nhau;
b) Hai đường chéo các đường
phân giác của các góc trong hình
thoi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: TỨ GIÁC
BÀI 14: HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được khái niệm hình thoi, hình vuông từ tứ giác.
- Biết và giải thích được các tính chất của hình thoi và hình vuông.
- Biết dấu hiệu nhận biết một hình chữ nhật là hình thoi. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối
tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để
chứng minh một tứ giác là hình thoi và hình vuông.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các điều đã học về hình thoi và hình vuông để giải toán. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất


- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: hình thoi và hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chuẩn bị hai tờ giấy để cắt một hình vuông và một hình thoi.
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện:
Lấy một tờ giấy, gấp làm tư tạo ra một góc vuông O, đánh dấu hai điểm A, B trên hai
cạnh góc vuông rồi cắt chéo theo đoạn thẳng AB (H.3.46a). Sau khi mở tờ giấy ra, ta
được một tứ giác. Tứ giác đó là hình gì? Vì sao? Nếu ta có OA = OB thì tứ giác nhận
được là hình gì (H.3.46b)?


(đáp án: Hình thoi và Hình chữ nhật).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách xác định tứ
giác là một hình thoi và hình vuông, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Hình chữ nhật
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TIẾT 1: HÌNH THOI
Hoạt động 1: Hình thoi a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm hình thoi.
- HS giải thích được tính chất của hình thoi.
- HS nhận biết dấu hiệu để một hình là hình thoi.
- Phát biểu và giải thích được khái niệm và tính chất của hình thoi.
- Sử dụng được tính chất của hình thoi để chứng minh tính chất hình học.
- Phát biểu và giải thích được dấu hiện nhận biết của hình thoi. b) Nội dung:


HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, Ví dụ 1, 2, Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được khái niệm và tính chất của hình thoi, vận dụng được tính chất
của hình thoi để chứng minh tính chất hình học.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Hình thoi vụ:
Khái niệm hình thoi và tính chất của
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái
niệm và tính chất của hình thoi
- GV vẽ hình thoi và yêu cầu
HS quan sát, mô tả hình thoi
qua hình vẽ. GV đưa ra định nghĩa hình thoi.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và
rút ra kết luận trong hộp kiến
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Kết luận:
Từ HĐ mở đầu chúng ta có Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh
thể thấy hình thoi có đặc bằng nhau. điểm gì?”).
- HS thảo luận nhóm đôi, trả
lời Câu hỏi: Hãy nêu tính
chất của hình bình hành? Câu hỏi:
Nếu hình thoi là hình bình
hành thì hình thoi có tính - Hình thoi là hình bình hành vì có
chất tương ứng của hình bình hai cạnh đối bằng nhau. hành không?
- Tính chất của hình thoi:
+ GV gợi ý HS lựa chọn dấu + Hình thoi có các cặp cạnh đối
hiện thích hợp với định nghĩa song song và bằng nhau.
hình thoi để giải thích tại sao
hình thoi là một hình bình + Hình thoi có các góc đối bằng hành. nhau.
GV chốt kiến thức: Hình + Hình thoi có hai đường chéo cắt
thoi có tất cả các tính chất nhau tạo trung điểm của mỗi đường. của hình bình hành.


zalo Nhắn tin Zalo