Giáo án Nhân, chia phân thức Toán 8 Chân trời sáng tạo

318 159 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(318 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 7. Nhân, chia phân thức
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Thực hiện được phép nhân, chia hai phân thức đại số.
Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong
tính toán với phân thức đại số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: năng lực duy lập luận toán học, năng lực hình hóa toán
học, năng lực giao tiếp toán học và năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2 HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– HS tính được lượng xăng ô tô A tiêu tốn số lần so với ô tô B.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tự ra đề một bài toán để dẫn dắt vào bài:
Ví dụ: Minh mua 8 quyển vở hết 96 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở.
HS: Giá tiền của mỗi quyển vở là: 96 000 : 8 = 12 000 (đồng).
GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Trong bài toán trên để tính được giá tiền của mỗi quyển
vở thì ta lấy tổng số tiền chia cho số quyển vở. Tương tự, ta thể tính được số lít
xăng mỗi ô tô tiêu tốn.
→ GV chiếu slide hình minh họa hai chiếc ô tô A và B.
Ô A tiêu tốn a lít xăng để đi hết quãng đường x (km). Ô B tiêu tốn b lít xăng
để đi hết quãng đường y (km). Để đi được 100 km,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
“a) Mỗi ô tô tiêu tốn bao nhiêu lít xăng?
b) Ô tô A tiêu tốn lượng xăng gấp bao nhiêu lần ô tô B?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS tr lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để tính được lượng xăng ô A tiêu tốn gấp số lần so với ô
tô B thì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 6. Nhân, chia phân thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân hai phân thức
a) Mục tiêu:
– Thực hiện được phép tính nhân các phân thức.
– HS áp dụng được các tính chất của phép nhân phân thức: tính giao hoán, kết hợp,
tính chất phân phối đối với phép cộng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động và trình
bày kết quả. GV hỗ trợ khi HS khó khăn hoặc mắc sai lầm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS tính được diện tích hình chữ nhật bằng chữ thực hiện được
phép nhân các phân thức.
Chú ý: HS thể tính theo những cách khác nhau. GV thể nhấn mạnh các tính
chất của phép nhân phân thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết
các số vào vở.
HS trả lời, cả lớp nhận xét,
GV đánh giá, chuẩn hóa kiến
thức đưa ra cách thực hiện phép
nhân các phân thức tính chất
của phép nhân phân thức.
1 2 HS đọc phần kiến thức
trọng tâm.
HS đọc hiểu dụ 1, dụ
2 để biết cách thực hiện phép
nhân hai phân thức.
1. Nhân hai phân thức
HĐKP1:
Chiều dài của tấm bạt bé là: (m).
Chiều rộng của tấm bạt bé là: (m).
Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: (m
2
).
Kết luận:
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với
nhau, các mẫu thức với nhau.
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS trao đổi nhóm thực hành
phép tính nhân các phân thức,
thể sử dụng các tính chất của
phép nhân (nếu thể) thông
qua việc hoàn thành Thực hành
1.
HS phát biểu, các HS khác
nghe nhận xét; GV đánh giá
mức độ hiểu bài của HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
hiểu, thảo luận, trao đổi hoàn
thành các yêu cầu.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn
cùng bàn giơ tay phát biểu, trình
bày miệng. Các nhóm khác chú
ý nghe, nhận xét, bổ sung.
nhân: giơ tay phát biểu
trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá
Cũng tương tự phép nhân các phân số, phép nhân
các phân thức có tính chất sau:
a) Tính chất giao hoán: .
b) Tính chất kết hợp:
.
c) Tính chất phân phối đối với phép cộng:
.
Thực hành 1.
a)
;
b) ;
c)
;
d)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 7. Nhân, chia phân thức I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Thực hiện được phép nhân, chia hai phân thức đại số.
– Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong
tính toán với phân thức đại số. 2. Năng lực Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán
học, năng lực giao tiếp toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.


2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
– HS tính được lượng xăng ô tô A tiêu tốn số lần so với ô tô B.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tự ra đề một bài toán để dẫn dắt vào bài:
Ví dụ: Minh mua 8 quyển vở hết 96 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở.
HS: Giá tiền của mỗi quyển vở là: 96 000 : 8 = 12 000 (đồng).
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Trong bài toán trên để tính được giá tiền của mỗi quyển
vở thì ta lấy tổng số tiền chia cho số quyển vở. Tương tự, ta có thể tính được số lít
xăng mỗi ô tô tiêu tốn.
→ GV chiếu slide hình minh họa hai chiếc ô tô A và B.
Ô tô A tiêu tốn a lít xăng để đi hết quãng đường x (km). Ô tô B tiêu tốn b lít xăng
để đi hết quãng đường y (km). Để đi được 100 km,


“a) Mỗi ô tô tiêu tốn bao nhiêu lít xăng?
b) Ô tô A tiêu tốn lượng xăng gấp bao nhiêu lần ô tô B?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để tính được lượng xăng ô tô A tiêu tốn gấp số lần so với ô
tô B thì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 6. Nhân, chia phân thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân hai phân thức a) Mục tiêu:
– Thực hiện được phép tính nhân các phân thức.
– HS áp dụng được các tính chất của phép nhân phân thức: tính giao hoán, kết hợp,
tính chất phân phối đối với phép cộng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động và trình
bày kết quả. GV hỗ trợ khi HS khó khăn hoặc mắc sai lầm.


c) Sản phẩm: HS tính được diện tích hình chữ nhật bằng chữ và thực hiện được phép nhân các phân thức.
Chú ý: HS có thể tính theo những cách khác nhau. GV có thể nhấn mạnh các tính
chất của phép nhân phân thức.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Nhân hai phân thức vụ: HĐKP1:
– GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở.
– HS trả lời, cả lớp nhận xét,
GV đánh giá, chuẩn hóa kiến
thức đưa ra cách thực hiện phép Chiều dài của tấm bạt bé là: (m).
nhân các phân thức và tính chất
của phép nhân phân thức.
Chiều rộng của tấm bạt bé là: (m).
→ 1 – 2 HS đọc phần kiến thức Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: (m2). trọng tâm. ⇒ Kết luận:
– HS đọc và hiểu Ví dụ 1, Ví dụ Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với
2 để biết cách thực hiện phép nhau, các mẫu thức với nhau. nhân hai phân thức. .


zalo Nhắn tin Zalo