Giáo án Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều

679 340 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Cánh diều năm 2023 (đang cập nhật) mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(679 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)


BÀI 3. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG,
BIỂU ĐỒ (4 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Phát hiện được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu
thu được dạng: bảng thống kê; biểu đồ dạng cột/ cột kép (column chart),
biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống với những kiến thức trong các
môn học khác trong CT lớp 8 (ví dụ: Lịch sử Địa lớp 8, Khoa học tự
nhiên lớp 8,…) và trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:  ! "#$!"%&'"("")"%*+$,-
"
- . ! " / ! "0!"12"345&6
"7&8"43349)6:$ ";!<
- ='"("")">/&'"(""0&'*"7&8"4
334?:$+*6@
- A*+$,-" /:$"B:CD"0*+$,
-+$!"12">/34
- A#$!">/0E0":$+*";9!"12"34
>/0E06:$ -&F,-
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình
nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: AGAH.4*II.IJ.K"-""F67!L"("*"
+$F"
2 - HS
MAGJ.N","!EO" !KP"7L*")&P$*")&
III. TIẾN TRÌNH DY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục êu:
M."B"P""P5&"0F"
b) Nội dung: &N"?"47?QRSAHK"*
L
c) Sản phẩm: R&;"'#6?16*T"1"U&N"V
<:$"1
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
MAH"$VQR"* ?-1"U&NK"*L
W7!X7!Y"PZ&+V74!"12">[4";N*"\
0E
Phân ch và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ để làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: +"P<R"V"* ")&"?"4"V
QRSAH
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: AH4&F8""")&6*T:"" ]^

Bước 4: Kết luận, nhận định: AH"" 16*TS6@N)QR5&"0
"&7_I"12">/34&F:`D+66"6F8G`
DP!"P"06a"@-"'#"8:9)6"3+$b""["
"@.6""'&"Pc5&"0-"!"12">/34";N
*0Ed
Phân ]ch và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phát hiện vấn đề dựa trên phân ]ch và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
a) Mục êu:
M" $!""4,-?6!"12">[84";N*0E
"8:
M /:$"B:`D0"?"4)+
b) Nội dung:
M AG"V*"?"4"4&/;"C6*T1"U"?"4ef%
g4 !fH[/
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
c) Sản phẩm: "(""";:$"B"16*TS"1"U!""4,
-?6!"12">[84";N*0E"8:
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV triển khai HĐ1 cho HS thảo luận nhóm
đôi thực hiện yêu cầu.
+ GV chỉ định 2 HS trình bày đáp án và các
bước làm.
+ GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV khái quát, trình bày những điều cần để
phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí số
liệu.
- GV phát vấn, gợi ý cho HS thực hiện tìm
hiểu Ví dụ 1
+ ý a)
• Tổng số HS của lớp 8A chính là tổng số HS
của các mức đánh giá:
Tốt; Khá; Đạt; Chưa đạt.
+ ý b)
• Tính tổng số HS được đánh giá Tốt và Khá.
• Lấy Tổng số HS đạt Tốt và Khá : Tổng số HS
cả lớp × 100. → Từ đó nhận xét về thông báo
của giáo viên.
- HS thhuwcj hiện Luyện tập 1 theo phương
phép như trên Ví dụ 1.
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
+ GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án
- HS quan sát Biểu đồ nhiệt độ trung bình
tháng của ĐBSCL (Hình 29), thực hiện tìm
hiểu theo gợi ý của GV để hàn thành Ví dụ 2
+ GV mời 1 HS trả lời câu hỏi: Trục nào biểu
diễn cho tháng? Trục nào biểu diễn cho nhiệt
độ? Những con số trên đường gấp khúc thể
hiện cho điều gì?
Từ đó HS tìm được Biện độ nhiệt trung
bình cao nhất và thấp nhất.
+ Nhận xét về sự tăng giảm của Biên độ nhiệt
trung bình từ: Tháng 1 – tháng 3; tháng 3 –
tháng 10; tháng 10 – tháng 11; tháng 11 –
tháng 12.
- GV trình bày cho HS thêm kiến thức khi theo
dõi biên độ nhiệt trung bình sẽ biết được nét
đặc trưng của khí hậu.
I. Phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí số liệu
thu được ở dạng bảng, biểu đồ.
HĐ1
a) Tổng tiền lãi là:
10+30+15=55
(Triệu đồng)
b) Tiền lãi tháng 2 so với tháng 1 là:
30
10
=3
(lần)
Tiền lãi tháng 2 so với tháng 3 là:
30
15
= 2
(lần)
Ghi nhớ
Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luận đơn giản) dựa trên
phân tích và xử lí số liệu thu được, ta cần:
- Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các
số liệu đã được biểu diễn;
- Thực hiện được tính toán và suy luận toán học.
Ví dụ 1: (SGK – tr.19)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.20)
Luyện tập 1
Ta có:
35 %>30%
nên thông báo này là chính xác.
Ví dụ 2: (SGK – tr.20)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.21)
Chú ý
Theo dõi biên độ nhiệt trung bình tháng của một khu vực
trong khoảng thời gian đủ dài ta có thể nhận biết được
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3
+ ý a) Quan sát Hình 30 và cho biết tỉ số phần
trăm của khản nào lớn nhất?
+ ý b) Lấy tỉ số phần trăm của khoản ăn uống
chia cho Tỉ số phần trăm của khoản tiết kiệm.
+ ý c) Số tiền Tiết kiệm chiếm
20 %
của 25
triệu nên:
20 %. 25= 5
Triệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi,
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV,
chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại
kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí
số liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ thống
kê.
những nét đặc trưng khí hậu của khu vực đó.
Ví dụ 3: (SGK – tr.21)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.21)
Hoạt động 2: Giải quyết những vấn đề đơn giản dựa trên phân ]ch và xử lí dữ liệu thu được ở dạng
bảng, biểu đồ
a) Mục êu:
MR&;"*+$"3,-?6!"12">[34";N*
0E
MH /!"@!"!>[,-0*+$+$!"12">[3
4*0E
b) Nội dung:
M AG"V*"?"4"4&/;"C6*T1"U"?"4eh%
g4 !h%H[/
c) Sản phẩm: "(""";:$"B"16*TS"1"UR&;
"*+$"3,-?6!"12">[34";N*0E
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc và thực hiện yêu cầu của HĐ2
+ GV chỉ định một số HS trình bày nhận định
của mình và giải thích lí do.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 4
+ Cộng tổng sản lượng sản xuất than qua các
năm (2017 – 2020) ta sẽ được kết quả là bao
nhiêu?
II. Giải quyết những vấn đề đơn giản dựa trên phân
tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
HĐ2
Nhận thấy trong 100 người có 65 người thích màu nâu.
Do đó cửa hàng nên sản xuất nhiều mẫu sản phẩm với
màu sơn nâu.
Ví dụ 4: (SGK – tr.22)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.22)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Nhận xét về kết quả này với nhận định của
bài báo.
+ Tính tỉ số phần trăm của sản lượng sản xuất
than năm 2020 và 2017 là:
47 , 5
35 , 5
. 100 %
Từ đó nhận xét về nhận định
của bài báo.
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện đọc – hiểu
Ví dụ 5 theo hướng dẫn trong SGK.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ phân tích đề
bài, độc biểu đồ.
+ GV mời 2 HS trả lời câu hỏi và lí giải các
bước thực hiện.
- GV cho HS tự thực hiện Luyện tập 2, sau đối
chiếu kết quả với bạn cùng bàn.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ nêu hướng
giải; 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.
+ HS dưới lớp đối chiếu, nhận xét kết quả bài
làm của bạn.
+ GV chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi,
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú
ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến
thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Giải quyết những vấn đề dựa trên phân tích
và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ.
Ví dụ 5: (SGK – tr.22+23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Luyện tập 2
a) Tổng số cây:
80+25+55=160
(cây)
b) Số cây vài chiếm:
80
160
. 100 %=50 %
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục êu:"S8:$"BZ""'+&F8 !
b) Nội dung:  /:$"BS"& !f %iKAGj6hikhlkhmL6*T
1"U6R"4&
c) Sản phẩm học tập: n16*TS-."" !A*+$"3,-?6!"12">
[34";N*0E
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
MAH"&1"U6R"4&
Câu 1. Một cửa hàng thủy sản thống khối lượng chép bán được trong Quý
IV năm 2020 ở biểu đồ sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỒ (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Phát hiện được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu
thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ dạng cột/ cột kép (column chart),
biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các
môn học khác trong CT lớp 8 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 8, Khoa học tự
nhiên lớp 8,…) và trong thực tiễn. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. -
Tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng tư duy và lập luận toán học để phân tích dữ liệu, tìm ra
các xu hướng, mối liên hệ giữa các dữ liệu, từ đó đưa ra các kết luận hợp lý. -
Mô hình hóa toán học: HS sử dụng các mô hình toán học để mô tả các xu hướng và mối liên hệ
giữa các dữ liệu và dự đoán các kết quả trong tương lai. -
Giải quyết vấn đề toán học: HS vận dụng các kiến thức và kĩ năng toán học để giải quyết các vấn
đề liên quan đến phân tích và sử dụng dữ liệu. -
Giao tiếp toán học: HS sử dụng các biểu đồ để so sánh các kết quả thu được từ phân tích dữ liệu.
HS sử dụng các biểu đồ để đưa ra kết luận về một vấn đề. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.


- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh
liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Ở lớp 6 và lớp 7, chúng ta đã làm quen với việc phân tích và xử lí dư liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ.
Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ để làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài
học mới: “Phân tích và sử dụng dữ liệu là một kỹ năng quan trọng trong toán học và trong cuộc sống. Kỹ
năng này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các thông tin thống kê, từ đó đưa ra những quyết định chính xác
hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phân tích và sử dụng dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ”.
Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ thống kê.
- HS vận dụng các kiến thức và kỹ năng để thực hiện các bài toán có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1;
Luyện tập 1 và các Ví dụ.


c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS phát hiện vấn
đề dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ thống kê.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí số liệu
thu được ở dạng bảng, biểu đồ.

- GV triển khai HĐ1 cho HS thảo luận nhóm HĐ1
đôi thực hiện yêu cầu.
a) Tổng tiền lãi là: 10+30+15=55 (Triệu đồng)
+ GV chỉ định 2 HS trình bày đáp án và các 30 bước làm.
b) Tiền lãi tháng 2 so với tháng 1 là: =3 (lần) 10
+ GV nhận xét, chốt đáp án. 30
Tiền lãi tháng 2 so với tháng 3 là: =2 (lần) 15
- GV khái quát, trình bày những điều cần để
phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí số Ghi nhớ liệu.
Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luận đơn giản) dựa trên
phân tích và xử lí số liệu thu được, ta cần:
- Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các
số liệu đã được biểu diễn;
- GV phát vấn, gợi ý cho HS thực hiện tìm
- Thực hiện được tính toán và suy luận toán học. hiểu Ví dụ 1
Ví dụ 1: (SGK – tr.19) + ý a)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.20)
• Tổng số HS của lớp 8A chính là tổng số HS của các mức đánh giá:
Tốt; Khá; Đạt; Chưa đạt.
+ ý b)
• Tính tổng số HS được đánh giá Tốt và Khá.
• Lấy Tổng số HS đạt Tốt và Khá : Tổng số HS
cả lớp × 100. → Từ đó nhận xét về thông báo của giáo viên.
- HS thhuwcj hiện Luyện tập 1 theo phương Luyện tập 1 phép như trên Ví dụ 1. 7 Ta có: ×100=35 %
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải. 7+12+1
+ GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án
Vì 35 % >30 % nên thông báo này là chính xác.
- HS quan sát Biểu đồ nhiệt độ trung bình
tháng của ĐBSCL (Hình 29), thực hiện tìm
hiểu theo gợi ý của GV để hàn thành Ví dụ 2
Ví dụ 2: (SGK – tr.20)
+ GV mời 1 HS trả lời câu hỏi: Trục nào biểu
Hướng dẫn giải (SGK – tr.21)
diễn cho tháng? Trục nào biểu diễn cho nhiệt
độ? Những con số trên đường gấp khúc thể hiện cho điều gì?

Từ đó HS tìm được Biện độ nhiệt trung
bình cao nhất và thấp nhất.
+ Nhận xét về sự tăng giảm của Biên độ nhiệt
trung bình từ: Tháng 1 – tháng 3; tháng 3 –
tháng 10; tháng 10 – tháng 11; tháng 11 – tháng 12.
- GV trình bày cho HS thêm kiến thức khi theo
dõi biên độ nhiệt trung bình sẽ biết được nét Chú ý
đặc trưng của khí hậu.
Theo dõi biên độ nhiệt trung bình tháng của một khu vực
trong khoảng thời gian đủ dài ta có thể nhận biết được


- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3
những nét đặc trưng khí hậu của khu vực đó.
+ ý a) Quan sát Hình 30 và cho biết tỉ số phần
Ví dụ 3: (SGK – tr.21)
trăm của khản nào lớn nhất?
+ ý b) Lấy tỉ số phần trăm của khoản ăn uống
chia cho Tỉ số phần trăm của khoản tiết kiệm.
+ ý c) Số tiền Tiết kiệm chiếm 20 % của 25
triệu nên:
20 % . 25=5 Triệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi,
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV,
chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả Hướng dẫn giải (SGK – tr.21)
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí
số liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ thống kê.
Hoạt động 2: Giải quyết những vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách giải quyết những vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ.
- Vận dụng các phương pháp xử lí vấn đề để giải quyết các bài toán liên quan đến phân tích và xử lí dữ
liệu dạng bảng, biểu đồ. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2;
Luyện tập 2; các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được
cách giải quyết những vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Giải quyết những vấn đề đơn giản dựa trên phân
tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

- HS đọc và thực hiện yêu cầu của HĐ2 HĐ2
+ GV chỉ định một số HS trình bày nhận định
Nhận thấy trong 100 người có 65 người thích màu nâu.
của mình và giải thích lí do.
Do đó cửa hàng nên sản xuất nhiều mẫu sản phẩm với
+ GV nhận xét và chốt đáp án. màu sơn nâu.
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 4
Ví dụ 4: (SGK – tr.22)
+ Cộng tổng sản lượng sản xuất than qua các
Hướng dẫn giải (SGK – tr.22)
năm (2017 – 2020) ta sẽ được kết quả là bao nhiêu?


zalo Nhắn tin Zalo