Giáo án Phép chia đa thức cho đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức

311 156 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(311 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được một phép chia hết của đa thức cho đơn thức.
Thực hiện được phép tính chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp phép
chia là phép chia hết;
Thực hiện được phép tính chia đa thức cho đơn thức trong trường hợp phép
chia là phép chia hết.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Năng lực duy lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
như thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức, phép chia đa thức cho đơn
thức (trong trường hợp chia hết), ...
Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các
thuật ngữ toán học xuất hiện bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như phép
chia hết, thương của phép chia đa thức cho đơn thức, ...
Năng lực hình hóa toán học: được nh thành thông qua thao tác HS viết
được biểu thức biểu thị các đại lượng để tả tình huống xuất hiện trong một số
bài toán thực tế đơn giản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện
được vấn đề cần giải quyết sử dụng được kiến thức, năng toán học trong bài
học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện phép chia đa thức.
‒ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản
thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
“Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất ba kích thước , ;
khối hộp thứ hai có diện tích đáy là .
Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp cùng thể
tích.”
+ GV đặt vấn đề tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai.
+ GV có thể yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
+ GV gợi mở để tính được chiều cao của khối thứ hai, ta cần chia cho .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS trả lời.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới Bài 5. Phép
chia đa thức cho đơn thức”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS nhận biết được một phép chia hết khi nào thì một đơn thức chia hết cho
một đơn thức khác.
– HS nắm được quy tắc và hình thành được kĩ năng chia một đơn thức cho một đơn
thức (trường hợp chia hết).
b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức chia đơn thức cho đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt
của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, đọc hiểu dụ 1, thực hành làm Luyện tập 1 để
củng cố kiến thức, từ đó áp dụng kiến thức để hoàn thành Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, thực hiện được phép chia đơn thức
cho đơn thức và hoàn thành được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ. Tìm hiểu phép chia một đơn
thức cho một đơn thức
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về phép
chia hết của đa thức A cho đơn thức B.
– GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, HĐ2:
+ GV thể mời 1 HS nhắc lại cách
chia đơn thức một biến cho đơn thức
một biến.
GV mời 1 HS thực hiện phép chia
HĐ1, ý a.
GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức, trả
lời câu hỏi HĐ1, ý b: Khi nào thì
chia hết cho cách thực hiện
1. Chia đơn thức cho đơn thức
* Chia một đơn thức cho một đơn thức
HĐ1:
a) Ta có
b) Với ; , ta có:
chia hết cho khi .
• Thực hiện phép chia:
.
HĐ2:
a) Dự đoán: Đơn thức chia hết cho đơn thức
Ta có:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phép chia đó.
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
thực hiện HĐ2.
GV hướng dẫn, gợi ý cho HS hãy
chia lần ợt hệ số cho hệ số, lũy thừa
của mỗi biến trong A cho lũy thừa của
cùng biến đó trong B.
GV mời 2 HS lên bảng trình bày, HS
khác thực hiện vào vở sau đó nhận xét,
bổ sung bài làm của bạn. GV chữa bài,
chốt đáp án.
– GV dẫn dắt, chuẩn hóa kiến thức:
a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B
(B
0) khi mỗi biến của B đều biến
của A với số không lớn hơn số
của nó trong A.
b) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức
B (trường hợp chia hết), ta làm như
sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ
số của đơn thức B;
• Chia lũy thừa của từng biến trong A
cho lũy thừa của cùng biến đó trong
B;
Nhân các kết quả tìm được với
nhau.
.
b) Dự đoán: Đơn thức không chia hết cho đơn
thức .
(đơn thức không chia hết cho đơn thức ).
Kết luận:
a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B
0)
khi mỗi biến của B đều biến của A với số
không lớn hơn số mũ của nó trong A.
b) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B
(trường hợp chia hết), ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của
đơn thức B;
Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy
thừa của cùng biến đó trong B;
• Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
Bài 5. Phép chia đa thức cho đơn thức I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được một phép chia hết của đa thức cho đơn thức.
– Thực hiện được phép tính chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp phép chia là phép chia hết;
– Thực hiện được phép tính chia đa thức cho đơn thức trong trường hợp phép chia là phép chia hết. 2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
như thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức, phép chia đa thức cho đơn
thức (trong trường hợp chia hết), ...
– Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các
thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như phép
chia hết, thương của phép chia đa thức cho đơn thức, ...
– Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua thao tác HS viết
được biểu thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số
bài toán thực tế đơn giản.


– Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện
được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài
học để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện phép chia đa thức.
‒ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:


“Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước , và ;
khối hộp thứ hai có diện tích đáy là .
Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.”
+ GV đặt vấn đề tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai.
+ GV có thể yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
+ GV gợi mở để tính được chiều cao của khối thứ hai, ta cần chia cho .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS trả lời.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 5. Phép
chia đa thức cho đơn thức”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức a) Mục tiêu:


‒ HS nhận biết được một phép chia hết và khi nào thì một đơn thức chia hết cho một đơn thức khác.
– HS nắm được quy tắc và hình thành được kĩ năng chia một đơn thức cho một đơn
thức (trường hợp chia hết). b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức chia đơn thức cho đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt
của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, đọc hiểu Ví dụ 1, thực hành làm Luyện tập 1 để
củng cố kiến thức, từ đó áp dụng kiến thức để hoàn thành Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, thực hiện được phép chia đơn thức
cho đơn thức và hoàn thành được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Chia đơn thức cho đơn thức
Nhiệm vụ. Tìm hiểu phép chia một đơn * Chia một đơn thức cho một đơn thức
thức cho một đơn thức HĐ1:
– GV hướng dẫn HS tìm hiểu về phép a) Ta có
chia hết của đa thức A cho đơn thức B. b) Với và ; , ta có:
– GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, HĐ2:
+ GV có thể mời 1 HS nhắc lại cách • chia hết cho khi .
chia đơn thức một biến cho đơn thức • Thực hiện phép chia: một biến.
• GV mời 1 HS thực hiện phép chia ở . HĐ1, ý a. HĐ2:
• GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức, trả a) Dự đoán: Đơn thức chia hết cho đơn thức
lời câu hỏi HĐ1, ý b: Khi nào thì Ta có: chia hết cho và cách thực hiện


zalo Nhắn tin Zalo