Giáo án Phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

435 218 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(435 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 4. Phép nhân đa thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa
thức, từ đó thực hiện được phép tính nhân đơn thức với đa thức, phép tính nhân đa
thức với đa thức;
– Biến đổi, thu gọn được biểu thức đại số có sử dụng phép nhân đa thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Năng lực duy lập luận toán học: được nh thành thông qua các thao tác
như thực hiện phép nhân đa thức, thu gọn đa thức, ...
Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các
thuật ngữ toán học xuất hiện bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như tích
hai đa thức, giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, chứng minh
đẳng thức, ...
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện
được vấn đề cần giải quyết sử dụng được kiến thức, năng toán học trong bài
học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ ch cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện nhân hai đa thức.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản
thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:
“Giả sử độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật được biểu thị bởi
. Viết biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật đó.”
– GV gợi mở, đặt vấn đề :
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trong tình huống này, ta phải nhân hai đa thức .
+ Phép nhân hai đa thức được thực hiện như thế nào kết quả phải
một đa thức không?”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 4. Phép
nhân đa thức”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân đơn thức với đa thức
a) Mục tiêu:
HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức hình thành năng nhân hai
đơn thức, nhân một đơn thức với một đa thức.
– HS rèn luyện và nâng cao kĩ năng phối hợp nhân và cộng đa thức.
b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành
làm Luyện tập 1, Luyện tập 2 để củng cố kiến thức, từ đó áp dụng kiến thức để
hoàn thành Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, thực hiện được phép nhân đơn thức
với đơn thức và phép nhân đơn thức với đa thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu phép nhân hai
đơn thức
– GV có thể mời 1 – 2 HS, cho haidụ
về đơn thức.
GV hướng dẫn HS quy tắc nhân đơn
thức với đơn thức bằng cách yêu cầu HS
nhân hai hệ số của hai đơn thức với
nhau nhân phần biến của hai đơn
thức với nhau nối kết quả trên bởi
dấu nhân.
Tích nhận được cũng một đơn
thức.
GV chuẩn hóa kiến thức, đưa ra quy
tắc nhân hai đơn thức:
“Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai
đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ
dấu ngoặc (nếu có) thu gọn đơn
thức nhận được.”
GV hướng dẫn mẫu dụ 1 yêu
cầu 1 HS làm trên bảng, các bạn khác
hoàn thành vảo vở để áp dụng, củng cố
kiến thức và kĩ năng nhân hai đơn thức.
GV yêu cầu HS thực hiện nhân hai
đơn thức qua việc hoàn thành Luyện
1. Nhân đơn thức với đa thức
* Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức , ta làm
như sau:
Kết luận:
Quy tắc nhân hai đơn thức:
“Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức
với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu
có) và thu gọn đơn thức nhận được.”
Ví dụ 1: SGK – tr19.
Luyện tập 1:
a) ;
b) ;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tập 1.
+ HS hoạt động nhân sau đó kiểm
tra chéo đáp án, trao đổi cách làm bài.
+ GV mời 3 HS lên bảng làm bài, GV
nhận xét và rút kinh nghiệm chung.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu phép nhân đơn
thức với đa thức
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4,
hoàn thành HĐ1, HĐ2:
+ GV mời 1 2 HS phát biểu lại quy
tắc nhân đơn thức một biến với đa thức
một biến.
+ GV yêu cầu HS hoàn thành HĐ1.
+ GV hướng dẫn HS làm HĐ2: áp
dụng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng rồi thực hiện
phép nhân đơn thức.
+ GV mời 1 số HS báo cáo kết quả/
lên bảng trình bày, các HS khác chú ý
lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt
đáp án.
GV chuẩn hóa kiến thức, đưa ra quy
tắc nhân đơn thức với đa thức:
“Muốn nhân một đơn thức với một đa
thức, ta nhân đơn thức với từng hạng
tử của đa thức rồi cộng các tích với
c)
* Nhân đơn thức với đa thức
HĐ1:
Muốn nhân một đơn thức một biến với một đa
thức một biến, ta nhân đơn thức với từng hạng tử
của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Ta có:
.
HĐ2:
Ta có:
.
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
“Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta
nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi
cộng các tích với nhau.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
Bài 4. Phép nhân đa thức I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa
thức, từ đó thực hiện được phép tính nhân đơn thức với đa thức, phép tính nhân đa thức với đa thức;
– Biến đổi, thu gọn được biểu thức đại số có sử dụng phép nhân đa thức. 2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
như thực hiện phép nhân đa thức, thu gọn đa thức, ...
– Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các
thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như tích
hai đa thức, giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, chứng minh đẳng thức, ...
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện
được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài
học để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất


– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện nhân hai đa thức.
‒ Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình:
“Giả sử độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật được biểu thị bởi và
. Viết biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật đó.”
– GV gợi mở, đặt vấn đề :


+ Trong tình huống này, ta phải nhân hai đa thức và . + Phép nhân hai đa thức
được thực hiện như thế nào và có kết quả có phải là một đa thức không?”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 4. Phép nhân đa thức”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân đơn thức với đa thức a) Mục tiêu:
‒ HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và hình thành kĩ năng nhân hai
đơn thức, nhân một đơn thức với một đa thức.
– HS rèn luyện và nâng cao kĩ năng phối hợp nhân và cộng đa thức. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành
làm Luyện tập 1, Luyện tập 2 để củng cố kiến thức, từ đó áp dụng kiến thức để
hoàn thành Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, thực hiện được phép nhân đơn thức
với đơn thức và phép nhân đơn thức với đa thức.
d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Nhân đơn thức với đa thức
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu phép nhân hai * Nhân hai đơn thức đơn thức
– GV có thể mời 1 – 2 HS, cho hai ví dụ Để nhân hai đơn thức và , ta làm về đơn thức. như sau:
– GV hướng dẫn HS quy tắc nhân đơn
thức với đơn thức bằng cách yêu cầu HS
nhân hai hệ số của hai đơn thức với
nhau và nhân phần biến của hai đơn
thức với nhau và nối kết quả trên bởi dấu nhân.
 Tích nhận được cũng là một đơn thức.  Kết luận:
– GV chuẩn hóa kiến thức, đưa ra quy Quy tắc nhân hai đơn thức: tắc nhân hai đơn thức:
“Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức
“Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu
đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ có) và thu gọn đơn thức nhận được.”
dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn
thức nhận được.”
Ví dụ 1: SGK – tr19.
– GV hướng dẫn mẫu Ví dụ 1 và yêu
cầu 1 HS làm trên bảng, các bạn khác
hoàn thành vảo vở để áp dụng, củng cố Luyện tập 1:
kiến thức và kĩ năng nhân hai đơn thức. a) ;
– GV yêu cầu HS thực hiện nhân hai b) ;
đơn thức qua việc hoàn thành Luyện


zalo Nhắn tin Zalo