Giáo án Tam giác đồng dạng Toán 8 Cánh diều

213 107 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Cánh diều mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(213 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được khái niệm 2 tam giác đồng dạng.
- Tính chất của 2 tam giác đồng dạng.
- Biết vận dụng kiến thức: Định nghĩa đồng dạng và định lý Thales vào chứng minh đồng dạng.
- Biết dựa vào đồng dạng để tính cạnh , góc, chu vi, diện tích của tam giác 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được Định nghĩa và tính chất của hai tam giác đồng dạng.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với hai tam giác đồng dạng.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất, tỉ số đồng dạng, định lí
Thales, đường trung bình trong tam giác để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.


- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, ê-ke, phần mềm vẽ hình. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):


Trong bức ảnh ở Hình 46, các tam giác
được tạo dựng với hình dạng giống hệt
nhau nhưng có kích thước to nhỏ khác nhau.
Các tam giác trong hình 46 gợi nên
những tam giác có mối liên hệ gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế, chúng ta thường gặp những hình tam
giác có hình dạng giống nhau nhưng kích thước khác nhau. Ví dụ, chúng ta có thể
thấy những hình tam giác đồng dạng trong các bản vẽ kỹ thuật, trong các công trình
kiến trúc, trong các vật dụng hàng ngày,... Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
hơn về khái niệm tam giác đồng dạng”.
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được định nghĩa hai tam giác đồng dạng với nhau; Tỉ số đồng dạng
- HS vận dụng khái niệm để chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau. b) Nội dung:


- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa hai tam giác đồng dạng với nhau; Tỉ số đồng dạng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, qua HĐ1
sát hình 47 và đọc đề bài của HĐ1
+ GV có thể cho HS sử dụng thước đo
góc để so sánh các góc.
+ Đối với các nhóm HS khá giỏi, GV
cho HS sử dụng tính chất đường trung
bình trong tam giác để chứng minh các góc bằng nhau.
+ Từ phần a) đã chứng minh được a)
A ' B', A ' C ' lần lượt là đường trung + Xét ∆ AMB có: A A'=M A';BB'=MB' (gt)
bình của ∆ ABM và ∆ ACM nên có thể
=> A ' B' là đường trung bình của ∆ AMB
suy ra tỉ số của A' B' ; C' A' AB CA
A ' B' // AB
Sử dụng giả thiết để suy ra tỉ số của → ^ BAM=^ B' A' M ;^ ABM =^ A' B' M B' C' . BC
+ Tương tự ta chứng minh được:
+ Sau thảo luận, GV chỉ định 2 HS lên ^ CAM =^ C' A' M ;^ ACM =^ A' C' M
bảng thực hiện trình bày bài giải.


zalo Nhắn tin Zalo