Giáo án Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Cánh diều

195 98 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(195 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)


BÀI 4. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (2 tiết)



- Giải thích được tính chất đường phân giác trong tam giác.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tính chất đường phân giác của
tam giác.

Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: ! "#$!"%&'"("")
"%*+$,-"
- . ! ""!"/0"12!"/0" ! 3
*"4"50"",6!"/7&
- 8'"("")"8'*192":$*+$
;<0"",6!"/7&
- =*+$,-">"3?",-*+$@
+$0"",6!"/7&%A3&@
"9$+**+$,-
- =#$!""3"'#"
- BC'C!"D#2""<9EF9!"&-&G"("H

Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
 !"#$%&'(&)*
+,'=A=I.2*JJ.JK.L"-""M
@<!N"("*"+$M"
+-
F=AK.O","!PQ" !LR"<N*")&R$
*")&
 ./#$%&
01$23,423,54267
879:;<
F."S"R""RT&"3M"
=7>?<&O":"2<:U;7=I
L"*N
7-@A;&5"'#@:/@*6"
/"V&O"WX9$"/
?7BC
!DE<FG8HCI9
F=I"$WU;"* :-/"V&O
L"*N
("YZ&""&M!"/"[5O""("'
9"4"@)3&
A ,B ,C ,D
\]"7&M"K[^
&M"<_@&^/""<_'+3&
C
;#
AB

M

;#
AD

N
K[" ",')]2"S
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tại sao ta luôn có tỉ lệ thức
?
Dự đoán xem
AC
tia phân giác trong
NAM
không?
!DECCI9+"RX;"W"* ")&
":"2"WU;7=I
!DE!JHJHK@H<L=I2&M\""")&@*6
9"" `a
!DEM<LKLNO=I"" /@*67@DO)U;
T&"3"&<b.@""'&"RGQT&"3-
&M9"2&+@@"(""6!"/7&>6
!"/7&(c>6!"/7&)"10"",(c
d"RGQT&"3@""'&e
PNDQARJS88J
!/( TU
HVN>PNDQARJS88J
879:;<
FJ""20"",6!"/7&
FI$5=*"$A$ 7>?"X"S&"5?"X
FJ"/0"T&@6!"/@&
Ff!C0"",6!"/@&30"]\1M"
"g0"M""g"S&"@3&#!"/
F@0"",Y6!"/@&"S&"?"X*.4"
",6!"/@&
=7>?<
F=A"W*":"2"2&C5"h@*6/"V
":"2>i%j2 !ikYlI4C
7-@A"("""59$"S"/@*67"/
"V;&50"",6!"/7&
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
?7BC
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tính chất đường phân giác
của tam giác
- GV cho HS quan sát Hình 38, thực
hiện HĐ1
+ GV chỉ định một số HS trả lời cho
các yêu cầu trong HĐ.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
HS đọc phần Nhận xét (SGK
tr.66) để nhận biết Đường phân giác
AD
chia cạnh
BC
thành hai cạnh tỉ lệ
với hai cạnh kề với nó.
- GV giới thiệu Định (Tính chất)
đường phân giác trong tam giác cho
HS.
+ HS ghi chép và học thuộc.
+ GV mời 1 HS lên bảng ghi Giả
thiết, Kết luận cho Tính chất.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện
Chứng minh Tính chất theo hướng
dẫn trong SGK.
+ HS ghi chép bài đầy đủ.
1. Tính chất đường phân giác của tam giác
HĐ1
a)
DB=2
cm ;
DC=3
cm
b)
AB=4
cm;
AC=6
cm
c)
DB
DC
=
2
3
;
AB
AC
=
4
6
=
2
3
=>
DB
DC
=
AB
AC
Nhận xét:
Trong
ABC
phân giác
AD
chia cạnh đối diện
BC
thành hai đoạn thẳng
DB , DC
tỉ lệ với hai
cạnh kề
AB , AC
.
Tính chất
Trong tam giác, đường phân giác của một góc
chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ
với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
GT
ΔABC
AD đường phân giác của
^
BAC
(
D BC
)
KL
DB
DC
=
AB
AC
Chứng minh: (SGK – tr.67)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
NV2: Tìm hiều những ng dụng
Tính chất đường phân giác của
tam giác vào các bài toán.
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 1
+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT và KL.
+ Áp dụng trực tiếp Tính chất để
giải bài toán.
+ GV mời 2 HS trình bày lại cách
thực hiện và giải thích các bước làm.
- GV triền khai Luyện tập 1 cho HS
thực hiện nhóm đôi để giải quyết bài
toán.
+ GV đạt câu hỏi gợi ý:
Theo phần mở đầu, ta dự đoán
AC
đường phân giác của
NAM
,
giải thích vì sao?
Tại sao ta luôn tỉ lệ thức
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực
hiện bài giải.
+ GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS thảo luận nhóm 3, thực hiện
Luyện tập 2
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng vẽ
hình, viết GT – KL.
2. Ứng dụng Tính chất đường phân giác
của tam giác vào các bài toán
Ví dụ 1: (SGK – tr. 67)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.67)
Luyện tập 1
+
ABCD
hình vuông nên
AC
tia phân
giác của
^
DAB
=>
AC
là đường phân giác trong
NAM
.
+ Áp dụng tính chất đường phân giác trong
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất đường phân giác trong tam giác.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tính chất đường phân giác của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được các tính chất đường phân giác của tam giác.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với tính chất đường phân giác của tam giác.
- Giải quyết vấn đề toán học: Đọc hiểu và xác định vấn đề cần giải quyết trong
các bài toán liên quan đến tính chất đường phân giác của tam giác; Kiểm tra
và đánh giá kết quả giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thước kẻ, ê-kê, phần mềm vẽ hình,….. 3. Phẩm chất


- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Hình 37 minh họa một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông
khít nhau, trong đó các điểm A,B ,C ,D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy đặt
một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M,
cắt tia AD tại N. Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức CM = AM . CN AN


Tại sao ta luôn có tỉ lệ thức CM = AM ? CN AN
Dự đoán xem AC có là tia phân giác trong ∆ NAM không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
một khái niệm quan trọng trong hình học: đường phân giác của tam giác. Đường
phân giác của tam giác là gì? Đường phân giác của tam giác có những tính chất gì?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.
Tính chất đường phân giác của tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất đường phân giác của tam giác a) Mục tiêu:

- Phát hiện tính chất đường phân giác của tam giác.
- Viết được Giả thiết, Kết luận của Định lý và chứng minh được định lý.
- Phân tích bài toán, tìm ra đường phân giác trong tam giác
- Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để tính tỉ số giữa độ dài hai
đoạn thẳng, tính độ dài hai đoạn thẳng, chứng minh trung điểm, tia phân giác...
- Suy ra tính chất 3 đường phân giác trong tam giác, chứng minh định lý đảo Tính
chất đường phân giác trong tam giác. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1; Luyện tập 1, 2, 3, 4 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được tính chất đường phân giác của tam giác.


d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tính chất đường phân giác
1. Tính chất đường phân giác của tam giác của tam giác
- GV cho HS quan sát Hình 38, thực HĐ1 hiện HĐ1
+ GV chỉ định một số HS trả lời cho các yêu cầu trong HĐ.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
a) DB=2cm ; DC=3cm
HS đọc phần Nhận xét (SGK – b) AB=4cm; AC=6cm
tr.66) để nhận biết Đường phân giác DB AB DB c) =2 ; = 4 = 2 => = AB
AD chia cạnh BC thành hai cạnh tỉ lệ DC 3 AC 6 3 DC AC
với hai cạnh kề với nó. Nhận xét:
- GV giới thiệu Định lí (Tính chất) Trong ∆ ABC phân giác AD chia cạnh đối diện
đường phân giác trong tam giác cho BC thành hai đoạn thẳng DB ,DC tỉ lệ với hai HS. cạnh kề AB , AC.
+ HS ghi chép và học thuộc. Tính chất
+ GV mời 1 HS lên bảng ghi Giả Trong tam giác, đường phân giác của một góc
thiết, Kết luận cho Tính chất.
chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ
với hai cạnh kề hai đoạn ấy. GT ΔABC
AD là đường phân giác của ^ BAC
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện
Chứng minh Tính chất theo hướng (D ∈BC) dẫn trong SGK. KL DB = AB
+ HS ghi chép bài đầy đủ. DC AC
Chứng minh: (SGK – tr.67)


zalo Nhắn tin Zalo