Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố được kiến thức: Mô tả xác suất bằng tỉ số; Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.
- Củng cố kĩ năng làm bài tập liên quan đến tính xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học
để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với tính xác suất bằng tỉ số, xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức, tư duy xác suất để thực hiện
các bài toán Tính số tấm thẻ trong hộp, xác suất xuất hiện của các mặt xúc xắc,…
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính xác suất. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện làm và trả lời nhanh phần bài tập trắc nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được đáp án và giải thích được tại sao chọn đáp án đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.95 và yêu cầu HS giải
thích tại sao lại chọn được đáp án đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giúp các em tổng kết lại các kiến thức một cách cô
đọng nhất và vận dụng được kiến thức một cách linh hoạt trong các bài toán chúng ta
cùng đi tìm hiểu nội dung của bài học ngày hôm nay”.
⇒ Bài tập cuối chương 9. Đáp án 1.C
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố " Thẻ chọn ra ghi số ngyên tố" là: 5; 7; 11; 13. 4
Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là: =2 =0 , 4. 10 5 2.C 50−14
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được thẻ màu đỏ" là: =18 =0 ,72 50 25 3.C
Giả sử trường đó có 100 học sinh. Khi đó, số học sinh bị cận chiếm 16% nên sẽ có
khoảng 16 học sinh. Số học sinh không bị cận thị là: 100−16=84 (học sinh) 84
Xác suất gặp ngẫu nhiên một bạn học sinh không bị cận thị là: =0 , 84 100 4.A Ta có: 28=4.7 .1=2.2.7
Qua cách phân tích trên ta thấy để xuất hiện tích 3 con xúc xắc là 28 thì phải có 1 con có
mặt 7. Mà con xúc xắc không có mặt 7. Do đó, biến cố trên không xảy ra.
Vậy xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 28” là 0. 5.B 1
Xác suất xuất hiện mặt 6 chấm khi gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc là: 6
Gọi số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo là x .
Vì số lần thực hiện phép thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất lí thuyết. x 1 Do đó
≈ suy ra x ≈167 100 6
Vậy số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo đó có khả năng lớn nhất thuộc vào
tập hợp {101 ;101 ;…;200}.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong chương 9. a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại các kiến thức trọng tâm trong chương 9 về: Mô tả xác suất bằng tỉ số;
Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.
- HS vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài toán có liên quan. b) Nội dung:
- HS hệ thống hóa kiến thức trong chương 9 theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức trong chương 9 để hoàn thành các bài tập SGK và của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ôn tập kiến thức đã học trong chương 9.
- GV đặt câu hỏi cho HS củng cố lại
kiến thức trong chương 9:
1. Kết quả thuận lợi cho biến cố là gì? 1. Trong một phép thử, mỗi kết quả làm cho Nêu ví dụ?
một biến cố xảy ra được gọi là một kết quả
thuận lợi cho biến cố đó.
Ví dụ: Reo một con xúc xắc cân đối, đồng
chất một lần. Các kết quả thuận lợi cho biến
cố “Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn” là: 2; 4; 6.
2. Công thức tính xác suất bằng tỉ số?
2. Xác suất xảy ra của biến cố A là tỉ số giữa
số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả
có thể xảy ra của phép thử, tức là:
Giáo án Toán 8 Bài tập cuối chương 9 Chân trời sáng tạo
153
77 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(153 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)