Giáo án Toán 8 Hai tam giác đồng dạng Chân trời sáng tạo

187 94 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(187 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG
BÀI 1. HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu khái niệm tam giác đồng dạng: tính chất tam giác đồng dạng và định lý về sự
đồng dạng của tam giác; kí hiệu và cách viết hai tam giác đồng dạng.
- Xác định được các tam giác đồng dạng thông qua so sánh tỉ lệ cạnh và góc tương ứng.
- Áp dụng tam giác đồng dạng và giải bài toán thực tế liên quan đến hình học. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải
thích được các khái niệm, tính chất, định lí của hai tam giác đồng dạng.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với tam giác đồng dạng.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất, định lí của tam giác đồng dạng
để giải các bài toán có tính chất thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.


- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, ê-ke, phần mềm vẽ hình. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS quan sát hình bản đồ Việt Nam sau:


GV: Có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của hai hình bản đồ Việt Nam trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp những hình dạng
giống nhau nhưng kích thước khác nhau. Ví dụ, hai cánh tay của chúng ta có cùng hình
dạng nhưng kích thước khác nhau. Hay hai cánh của một con bướm cũng có cùng hình
dạng nhưng kích thước khác nhau. Vậy, làm thế nào để chúng ta có thể so sánh hai hình
dạng giống nhau nhưng kích thước khác nhau? Câu trả lời là chúng ta sử dụng khái niệm
hai tam giác đồng dạng”.
HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tam giác đồng dạng

a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm tam giác đồng dạng.
- Nhận biết hai tam giác có đồng dạng với nhau hay không. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐKP1, 2; thực hành 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được khái niệm tam giác đồng dạng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Tam giác đồng dạng
- HS quan sát Hình 1 và trả lời cầu hỏi HĐKP1 của HĐKP1
+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ phát biểu ý kiến.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
GV giới thiệu cho HS biết rằng: Các Các hình: 1a và 1b; 1c và 1d; 1e và 1g; giống
cặp hình trong Hình 1 được gọi là hình nhau về hình dạng, khác nhau về kích thước. đồng dạng.
- GV cho HS quan sát Hình 2 và đọc đề HĐKP2 bài HĐKP2
+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện các câu hỏi a) và b).
+ HS dưới lớp quan sát và nhận xét bài


zalo Nhắn tin Zalo