Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
- Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học - Mô hình hóa toán học; - Giao tiếp toán học 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn lại công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch ở lớp 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về tính tương ứng giữa hai đại lượng,
tình huống dẫn đến khái niệm hàm số.
→ thu hút HS và gợi động cơ vào bài học.
b) Nội dung: HS quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và đưa ra câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và đưa ra câu trả lời:
+ “Số liệu về lượng mưa M (mm) trong 7 tháng mùa mưa của thành phố Đà Lạt
năm 2020 được biểu diễn theo số n chỉ tháng trong biểu đồ dưới đây.”
Quan sát biểu đồ và cho biết lượng mưa ở mỗi tháng là bao nhiêu."
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả:
- Lượng mưa ở tháng 5 là 134.5 mm
- Lượng mưa ở tháng 6 là 343.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 7 là 319.9 mm
- Lượng mưa ở tháng 8 là 276.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 9 là 377.8 mm
- Lượng mưa ở tháng 10 là 288.7 mm
- Lượng mưa ở tháng 11 là 155.4 mm
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, không đánh giá câu
trả lời của HS đúng sai, mà trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới:
“Quan sát biểu đồ lượng mưa ta thấy: với mỗi một tháng cụ thể, ta tìm ra được
một lượng mưa tương ứng của tháng đó. Nếu gọi chung mỗi tháng là đại lượng x,
lượng mưa tương ứng của mỗi tháng là y thì với mỗi giá trị của x, ta sẽ tìm được
một giá trị của y. Khi đó y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. Chúng ta
sẽ tìm hiểu kĩ hơn về khái niệm hàm số này trong bài ngày hôm nay”.
⇒Bài 1: Khái niệm hàm số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số a) Mục tiêu:
- HS nhận biết hàm số cho bởi công thức và hàm số cho bởi bảng.
- HS thực hành sử dụng ngôn ngữ hàm số để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, sử dụng ngôn ngữ hàm số
trong các tình huống mô tả chuyển động hoặc đổi đơn vị đo nhiệt độ từ độ C sang
độ F một cách trực quan trên thanh nhiệt kế. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của
GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về khái niệm hàm số để thực hành
làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm hàm số
- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS HĐKP1:
làm việc theo nhóm đôi thảo luận a) Ứng với mỗi giờ đọc được một số chỉ nhiệt
thực hiện yêu cầu của HĐKP1. độ.
+ a) Quan sát bảng nhiệt độ cơ thể b) Ta có bảng sau:
của bệnh nhân, ứng với mỗi giờ em v (km/h) 10 20 30 60 180
đọc được bao nhiêu số chỉ nhiệt độ?
+ b) GV hướng dẫn HS lập bảng các t (giờ) 18 9 6 3 1
giá trị theo yêu cầu đề bài (tính t Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v tính được
theo công thức t= 180) V
một giá trị của đại lượng t.
Giáo án Toán 8 Khái niệm hàm số Chân trời sáng tạo
233
117 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(233 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (4 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
- Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học
- Mô hình hóa toán học;
- Giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và
nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
1 - GV: !"#$$ $% &'('')
*!+,-'.'#'!/0)'
2 - HS
1% 23'4',56'7,&8'9+-#':;820
#':;
1<!='>!'"?'!9@A!"'72'!9@A!"
'B'3!+,C
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục êu:
18,:D')*#'";'#!72(E'9D>?'!9@
F''GH0I'";';G
→
''82@)D2'
b) Nội dung: /'.'2J2'K'"9+KHLM2
*.'I0/#
c) Sản phẩm: L;9@'=N*29*O*#!P'
O'Q;3'RSI0'O
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1'0!RHLT24(/;32'#!7
29*O*#!P
UVSố liệu về lượng mưa M (mm) trong 7 tháng mùa mưa của thành phố Đà Lạt
năm 2020 được biểu diễn theo số n chỉ tháng trong biểu đồ dưới đây.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Quan sát biểu đồ và cho biết lượng mưa ở mỗi tháng là bao nhiêu."
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: /2'8S!L'R'#!7':;2
'K'"'RHLM
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ";)G''2':;*#!P
I''7WX
Kết quả:
- Lượng mưa ở tháng 5 là 134.5 mm
- Lượng mưa ở tháng 6 là 343.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 7 là 319.9 mm
- Lượng mưa ở tháng 8 là 276.6 mm
- Lượng mưa ở tháng 9 là 377.8 mm
- Lượng mưa ở tháng 10 là 288.7 mm
- Lượng mưa ở tháng 11 là 155.4 mm
Bước 4: Kết luận, nhận định: ''7O*#!PMI'='O
*#!PM8;*D3:HL2F;'Y';+
VZY5!9@;9'42+;[;)'\'YF;*9@
;)!9@;99D>M':0';['!!9@
!9@;99D>M;['!'.2+;[*BMJF;9@
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
;)*BM':9@!';GM9@!0G]'8
JF;'YI^'D2(I'";';G*'=;_
⇒
Bài 1: Khái niệm hàm số
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số
a) Mục êu:
1'70';G'3='>2';G'3#
1'K''`\=?';GY*a!"I^b'R
1:D')27\I0'>2c'2'K0`\=?';G
*F''G;=#'Y)'TXD2B'")c)]
)d;)'*K/*'''"I0
b) Nội dung:
1 F;'Y)I0'>2(I'";';G'RHLM
'#!7*#!PO'Q*
c) Sản phẩm: ''+227\I0'>2(I'";';GY'K''
!;7,2e\'K''27\
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS
làm việc theo nhóm đôi thảo luận
thực hiện yêu cầu của HĐKP1.
+ a) Quan sát bảng nhiệt độ cơ thể
của bệnh nhân, ứng với mỗi giờ em
đọc được bao nhiêu số chỉ nhiệt độ?
+ b) GV hướng dẫn HS lập bảng các
giá trị theo yêu cầu đề bài (tính t
theo công thức
t=
180
V
)
1. Khái niệm hàm số
HĐKP1:
a) Ứng với mỗi giờ đọc được một số chỉ nhiệt
độ.
b) Ta có bảng sau:
v (km/h) fg hg ig jg fkg
t (giờ) fk l j i f
Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v tính được
một giá trị của đại lượng t.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
→
GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra
kết luận về Khái niệm hàm số trong
hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt
câu hỏi dẫn dắt: “Từ kết quả của
HĐKP1 em thấy ứng với mỗi giá trị
của đại lượng v tính được một giá trị
của đại lượng t. Nếu gọi mỗi giá trị
của đại lượng v là x, mỗi giá trị của
đại lượng t là y thì ta thấy: với mỗi
giá trị của x, ta sẽ tìm được một giá
trị tương ứng của y. Khi đó ý được
gọi là hàm số của x, còn x được gọi
là biến số của y. Vậy hàm số là gì?
”)
- GV mời một vài HS đọc khung
kiến thức trọng tâm.
- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn
đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình
bày khi áp dụng khái niệm hàm số.
→
HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào
vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi
tranh luận và thống nhất đáp án.
→
GV gọi một vài HS trình bày kết
quả.
- HS củng cố khái niệm hàm số
thông qua việc hoàn thành bài Thực
hành 1 trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn
thành phần Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
⇒
Kết luận:
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đại lượng
thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn
muốn xác định được duy nhất một giá trị
tương ứng của y thì y được gọi là hàm số
của biến số x.
Ví dụ 1: (SGK – tr6)
Thực hành 1:
a) Đại lượng y là hàm số của biến số x
b) Ta có:
s=40. t
Đại lượng s là hàm số của biến số t
c)
y=10000. x
Đại lượng y là hàm số của biến số x
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85