Giáo án Toán 8 Mô tả xác suất bằng tỉ số Chân trời sáng tạo

214 107 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(214 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
BÀI 1. MÔ TẢ XÁC SUẤT BẰNG TỈ SỐ (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Học sinh sử dụng được tỉ số để mô tả xác suất của một biến cỗ ngẫu nhiên trong
một số ví dụ đơn giản 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải
thích được các tính chất, khái niệm của kết quả thuận lợi và tính xác suất bằng tỉ số.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với tính xác suất bằng tỉ số.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của kết quả thuận lợi và tính xác
suất bằng tỉ số đẻ giải quyết các vấn đề thực tế có liên quan.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính xác suất.

3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về xác suất đã học ở các lớp trước, đồng
thời đặt học sinh vào tính huống có vấn đề khi phải xác định xem khả năng xảy ra của
biến cố này bằng mấy lần biến cố khác.
b) Nội dung: GV đưa ra vấn đề, học sinh trả lời vấn đề, từ vấn đề đó dẫn HS vào bài mới
c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu:
Một hộp có 1 quả bóng xanh và 4 quả bóng đỏ có kích thước và khối lượng như nhau.
Châu lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp. Theo em, khả năng Châu lấy được bóng đỏ
bằng mấy lần khả năng lấy được bóng xanh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào tìm hiểu bài học mới: “Xác suất là một khái niệm quan trọng trong cuộc sống hàng
ngày. Nó được sử dụng để đưa ra quyết định, đánh giá rủi ro và dự đoán kết quả. Trong
bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách mô tả xác suất bằng tỷ lệ. Đây là một kỹ năng
quan trọng để áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau”.
MÔ TẢ XÁC SUẤT BẰNG TỈ SỐ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Kết quả thuận lợi a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn lại cách liệt kê các kết quả của phép thử và liệt kê các kết quả làm cho
một phép thử xảy ra. Hoạt động này là bước đệm để hình thành khái niệm “thuận lợi”. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐKP1; Thực hành 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được khái niệm “kết quả thuận lợi”.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Kết quả thuận lợi
- GV cho HS đọc yêu cầu HĐKP1HĐKP1
thực hiện cá nhân phần HĐ này.
A :3 ;6 ;9 ;12
+ GV chỉ định 2 HS đứng tại chỗ trình B: 6;12 bày đáp án.
- GV dẫn dắt: Ta thấy nếu lấy được thể


ghi số 3 thì biến cố A xảy ra nhưng biến
cố B không xảy ra. Khi đó ta nói kết quả
lấy được thẻ ghi số 3 là thuận lợi cho
biến cố A và kết quả lấy được thẻ ghi số
3 không thuận lợi cho biến cố B.
- GV trình chiếu hoặc ghi bảng phần Ghi Ghi nhớ nhớ trong SGK cho HS.
Trong một phép thử, mỗi kết quả làm cho
một biến cố xảy ra được gọi là một kết quả
thuận lợi cho biến cố đó.
- HS thực hiện đọc – hiểu phần Ví dụ 1 Ví dụ 1: SGK – tr.88
và trình bày lại đáp án vào vở cá nhân.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.88
- GV triền khai Thực hành 1 cho HS Thực hành 1 thực hiện cá nhân.
+ A: Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn;
+ B: Mũi tên chỉ vào ô ghi số chia hết cho 4
+ C: Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 3
GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện bài toán.
+ HS dưới lớp quan sát và nhận xét bài - Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là làm của bạn.
2 ;4 ;6 ; 8.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là 4 ;8
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành - Các kết quả thuận lợi cho biến cố C là 1;2 vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao
đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp


zalo Nhắn tin Zalo