Giáo án Toán 8 Ôn tập giữa học kì 2 Chân trời sáng tạo

637 319 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(637 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kiến thức đã học về: + Hàm số và đồ thị.
+ Phương trình bậc nhất một ẩn; giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất.
+ Định lí Thales; đường trung bình của tam giác; tính chất đường phân giác của tam giác.
- Vận dụng các kiến thức để giải quyết các bài toán: tính toán, chứng minh, vẽ đồ
thị, bài toán thực tế,… 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học
để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực
tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã


được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài
toán thuộc dạng đã biết.
- Giải quyết vấn đề toán học, - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi TN:


Câu 1. Cho hàm số bậc nhất y=(m−1) x+1 có đồ thị là (d1). Tìm m để đồ thị (d1) đi qua điểm A(1; 1) A. m=3 B. m=1 C. m=−1 D. m=0
Câu 2. Nghiệm của phương trình x+( x−6 )+3=0 là A. x=−3 B. x=2 C. x=3 D. x= 3 2 2
Câu 3. Một người đi xe máy từ A đến B với bận tốc 25km/h. Lúc về người đó đi với vận
tốc 40km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB. A. 50 km B. 60 km C. 70 km D. 80 km
Câu 4. Cho hình vẽ, trong đó DE // BC, AD=12 , DB=18 ,CE=30. Độ dài AC bằng: 18 A. 20 B. C. 50 D. 45 25
Câu 5. Cho tam giác ABC có phân giác AD của góc A (D thuộc BC). Biết
AB=6 ; AC=8 ;BD=x ;CD= y ; BC=10.Giá trị của xylà: A. x= y=30 B. x= 30 ; y= 40 7 7 7 C. x= 40 ; y= 32 D. x= 15 ; y=20 7 7 7 7
Câu 6. Cho tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AC. Cho
biết MN =2 cm. Độ dài cạnh BC là: A. BC=4cm B. BC=1 cm C. BC=5 cm D. BC=6cm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài Ôn tập giữa kì II. Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 B D A C B A
B. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập được giao.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS giải quyết được các bài toán về hàm số và
đồ thị, giải phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình ; sử
dụng định lí Thales, tính chất đường phân giác của tam giác trong các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện các bài tập
Bài 1. Giải phương trình
a) ( x−1)2=x2+4 x−3
b) 5 ( x−1)−(6−2 x)=8 x−3
3 ( x+1) 4 ( x−1) c) x−2 − = 15 5 3 Bài 2.
Một xe khách di chuyển từ Huế (gọi là địa điểm A) đến Quảng Nam (gọi là B) với vận
tốc 50 km/h, sau khi trả khách thì từ B quay trở về A với vận tốc 40 km/h. Tổng thời
gian cho quãng đường đi và về hết 5 giờ 24 phút. Hãy tìm chiều dài đoạn đường từ A đến B. Bài 3.
Cho hàm số y=(m−2) x+m−1 (1)


zalo Nhắn tin Zalo