Giáo án Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác Toán 8 Cánh diều

392 196 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Cánh diều mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(392 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI CỦA TAM GIÁC (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai để hai tam giác đồng dạng.
- Hiểu các bước chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ hai.
- Áp dụng trường hợp thứ hai của tam giác vào tam giác vuông. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được các Định nghĩa, tính chất của trường hợp đồng dạng thứ hai của
tam giác và ứng dụng vào trong tam giác vuông.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của trường hợp đồng dạng
thứ hai của tam giác và ứng dụng vào trong tam giác vuông để giải quyết các
bài toán thực tế, tính cạnh, chiều cao,…
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, ê-ke, phần mềm vẽ hình. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.


- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):


Bạn Hoàng và bạn Thu cùng vẽ bản đồ một ốc đảo và ba vị trí với tỉ lệ bản đồ khác
nhau. Bạn Hoàng dùng ba điểm A ,B ,Clần lượt biểu thị các vị trí thứ nhất, thứ hai,
thứ ba (H.68a). Bạn Thu dùng ba điểm A ’, B’ ,C ’lần lượt biểu thị ba vị trí đó (H.68b)
Câu hỏi: Hai tam giác A ’ B ’C ’ và ABCcó đồng dạng hay không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu trường hợp
đồng dạng thứ nhất của tam giác, đó là hai tam giác có các cạnh tương ứng tỉ lệ. Vậy
còn trường hợp nào nữa không? Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu trường
hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.”.
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp đồng dạng thứ hai: Cạnh – góc – cạnh a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
- HS biết cách viết trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác dưới dạng kí hiệu b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1, 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Trường hợp đồng dạng thứ hai: Cạnh – góc – cạnh
- GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình HĐ1


68 và đọc yêu cầu của HĐ1 A ' B ' A ' C '
+ So sánh các tỉ số AB AC
+ So sánh các ^A và ^ A '. a) Ta có:
¿ A ' B ' = 2 , 4 = 6 AB 2 5 }⇒A'B'=A'C' AB AC ¿ A ' C ' = 6 AC 5
- Thông qua kết quả của HĐ1, GV dẫn b) ^A=^ A '=13 50
dắt HS thừa nhận tính chất về trường
hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
như nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. Định lí
 GV mời HS nhắc lại nội dung kiến Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai
thức về trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi
góc – cạnh và ghi vào vở
các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. A A' M N B C C' B' A ' B '
GT ΔABC , ΔA' B ' C ' ,
= A ' C ' , ^A= ^ A ' AB AC
KL ΔABCΔA ' B' C'
- GV cho HS tìm hiểu cách chứng Chứng minh định lí: SGK – tr.79
minh định lí theo hướng dẫn của SGK


zalo Nhắn tin Zalo