Giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Địa lí 7 mới, chuẩn nhất

4.7 K 2.3 K lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 23 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4650 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu đê xem chi tiết (có lời giải)
Trường: THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
Tổ: Sử - Địa - GDCD
Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Thị Hạnh Nhân
Chương I. CHÂU ÂU
BÀI 1. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu;
xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố
dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
- Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; khả năng
trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận
dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý
thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu đê xem chi tiết (có lời giải)
- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
- Giúp GV biết được những thông tin HS đã về thiên nhiên châu Âu, để thể liên hệ lưu ý
khi dạy bài mới.
b) Nội dung:
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu đê xem chi tiết (có lời giải)
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải cái nôi nguyên
thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và
kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia Châu Âu nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế
giới. Tìm hiểu "Vị trí địa đặc điểm tự thiên của châu Âu" bài mở đầu cho việc tìm hiểu một
châu lục có đặc điểm thiên nhiên sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu
lục.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung
 !
- "#$!%&%'%()*+,-./
- "0'1$'%)(+2$-./
c) Sản phẩm học tập
3($
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Âu:
a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần
lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71
o
B, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen.
phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào
đất liền.
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km
2
, so với các châu lục khác thì chỉ lớn hơn châu Đại Dương.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a
sử dụng bản đồ hình 1 đtrả lời các câu hỏi trong SGK trang
97.
- HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử
dụng bản đồ tự nhiên châu Âu)
1.Vị trí địa lí, hình dạng kích
thước của châu Âu:
a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây
lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi
dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu
nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71
o
B, chủ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu đê xem chi tiết (có lời giải)
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung
chuẩn kiến thức.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng
Dương.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
phía nam giáp Địa Trung Hải
Biển Đen.
phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: đường bờ biển bị cắt
xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển,
vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu
km
2
, so với c châu lục khác thì chi
lớn hơn châu Đại Dương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
45,6786-9:;$+,<73(!=
+,,6/4>?8:@A$B/45;@91C&
'D3(7=E
>FG >?40 H.I>JK
8 "L>MN"MO
PQ-%&%'*%R-.
PS%3T( !U%V$W,<-./X
Đặc điểm Núi trẻ Đồng bằng Núi già
Phân bố
Hình dạng
Tên địa hình
8Y "L$>ZMO"MM
#$!%&%'6-8*:<-.
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực cận
cực
Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Cận nhiệt
Phân bố
Đặc điểm
8Z
X
"L$9%V>MN !
+ Xác định vị trí các sông: Vôn-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ?
+ Các sông đổ ra biển và đại dương nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu đê xem chi tiết (có lời giải)
87 "L(>[\NMO"MM
#$!%&%'%,11<-./
Đới thiên
Phân bố
Đặc điểm khí hậu
Thực vật và dất
Động vật
Đới lạnh
Đới ôn hoà
-
Tìm hiểu mục a. Địa hình:
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
c) Sản phẩm học tập: PHIẾU HỌC TẬP
ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ
Phân bố
Hình dạng
Tên địa hình
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a quan sát hình
1, cho biết:
+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?
+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?
Q>K]I>^H#_Q
ĐẶC ĐIỂM NÚI TRẺ ĐỒNG BẰNG NÚI GIÀ
Phân bố
- Phía nam châu lục
- Phía Tây và Trung Âu
- Trải dài từ tây sang
đông, chiếm 2/3 diện
tích châu lục
- Vùng trung tâm
- Phía Bắc châu lục
Hình dạng
Đỉnh nhọn, cao, sườn
dốc.
- Tương đối phẳng Đỉnh tròn thấp, sườn thoải.
Tên địa hình
Dãy An-Pơ, A-pen-nin,
Các-pat, Ban-căng, Pi-
rê-nê.
- Đồng bằng: Đông Âu,
Pháp, hạ lưu sông Đa-
nuýp, Bắc Âu
- U-ran.
- Xcan-đi-na-vi.
- Hec-xi-ni.
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.
Y/&%'1
/
- Châu Âu hai khu vực địa hình:
đồng bằng và miền núi.
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu
lục. Các đồng bằng được hình thành do
nhiều nguồn gốc khác nhau nên đặc
điểm địa hình khác nhau.
+ Khu vực miền núi gồm núi già núi
trẻ. Địa hình núi già phân bố phía bắc
trung tâm châu lục; phẩn lớn các
núi độ cao trung bình hoặc thấp. Địa
hình núi trẻ phân bố chủ yếu phía
nam; phấn lớn các núi độ cao
trung bình dưới 2 000 m.
- Một số dãy núi đồng bằng lớn
châu Âu:
+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-
ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...
+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường: THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM Họ và tên giáo viên:
Tổ: Sử - Địa - GDCD Nguyễn Thị Hạnh Nhân Chương I. CHÂU ÂU
BÀI 1. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU Môn học: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu;
xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu. 2. Năng lực
Năng lực chung: -
Năng lực tự chủ, tự học. -
Năng lực giao tiếp và hợp tác. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí: -
Nhận thức khoa học Địa lí:
+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố
dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục. - Tìm hiểu Địa lí:
+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập. -
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng
trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận
dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý
thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-
Bản đồ tự nhiên châu Âu. -
Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu. -
Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu. - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.


- Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
- Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới. b) Nội dung:
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.

c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.

HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên
thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và
kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế
giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một
châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước

a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu. b) Nội dung
Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy: -
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. -
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu. c) Sản phẩm học tập Nội dung bài ghi:
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Âu:
a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần
lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen. phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chỉ lớn hơn châu Đại Dương.
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích -
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a
thước của châu Âu:
và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây 97.
lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi
- HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu
dụng bản đồ tự nhiên châu Âu)
nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ


- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời. Dương.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
phía tây giáp Đại Tây Dương.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
phía nam giáp Địa Trung Hải và
- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày. Biển Đen.
+ Hướng dẫn HS trình bày. phía đông giáp châu Á.
- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển,
Bước 4. Kết luận, nhận định
vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu chuẩn kiến thức.
km2, so với các châu lục khác thì chi
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
lớn hơn châu Đại Dương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
GV chia lớp ra 4 nhóm phân công thảo luận chuẩn bị trước ở nhà 4 nội dung và thuyết trình
trước lớp. Gv cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác và giải thích thêm (hoặc tìm
hiểu từng nội dung trong 4 tiết)
NHÓM Hình SGK CÂU HỎI Nhóm 1
- Dựa vào thông tin mục a và H1, trang 97-98
+ Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình của châu Âu
+ Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu. Đặc điểm Núi trẻ Đồng bằng Núi già Phân bố Hình dạng Tên địa hình Nhóm 2
- Dựa vào thông tin mục b và H3, trang 98-99:
Trình bày đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu Kiểu khí hậu Cực và cận
Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Cận nhiệt cực Đặc điểm Phân bố Đặc điểm Nhóm 3
- Dựa vào bản đồ Hình 1, trang 97, hãy:
+ Xác định vị trí các sông: Vôn-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ?
+ Các sông đổ ra biển và đại dương nào?


zalo Nhắn tin Zalo