Lý thuyết Toán 10 kì 2 Chân trời sáng tạo

317 159 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Lý thuyết
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 16 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ lý thuyết Toán 10 Chân trời sáng tạo Tập 2 mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Lý thuyết môn Toán lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(317 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



LÝ THUYẾT THEO BÀI HỌC CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TOÁN 10 - TẬP 2
Chương IX. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 1. Tọa độ của vectơ A. Lý thuyết
1. Tọa độ của vectơ đối với một hệ trục tọa độ 1.1. Trục tọa độ
Trục tọa độ (gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O (gọi
điểm gốc) và một vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị của trục. Ta kí hiệu trục đó là . e O
1.2. Hệ trục tọa độ
Hệ trục tọa độ gồm hai trục và
vuông góc với nhau. Điểm
gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục
được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục
được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ và là
các vectơ đơn vị trên Ox và Oy. Hệ trục tọa độ
còn được kí hiệu là Oxy.


Chú ý: Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng
tọa độ Oxy, hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.
1.3. Tọa độ của một vectơ
Trong mặt phẳng Oxy, cặp số (x; y) trong biểu diễn
được gọi là tọa độ
của vectơ , kí hiệu
, x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ . Ví dụ: +) Cho .
Ta có cặp số (3; 2) là tọa độ của vectơ . Ta kí hiệu là .
Trong đó 3 là hoành độ của vectơ và 2 là tung độ của vectơ . +) Cho .
Ta có cặp số (0; –5) là tọa độ của vectơ . Ta kí hiệu là .
Trong đó 0 là hoành độ của vectơ và –5 là tung độ của vectơ .

Chú ý: • . • Nếu cho và thì . Ví dụ: +) Ta có . +) Ta có và . Khi đó . Nghĩa là, .
1.4. Tọa độ của một điểm
Trong mặt phẳng tọa độ, cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ được gọi là
tọa độ của điểm M. Nhận xét: • Nếu
thì cặp số (x; y) là tọa độ của điểm M, kí hiệu M(x; y), x gọi là
hoành độ, y gọi là tung độ của điểm M.

• M(x; y) . Ví dụ: +) Nếu
thì cặp số (–3; 8) là tọa độ của điểm M. Ta kí hiệu là M(–3; 8).
Trong đó –3 là hoành độ của điểm M và 8 là tung độ của điểm M. +) Cho điểm M(4; 9) .
Chú ý: Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M còn được
kí hiệu là yM. Khi đó ta viết M(xM; yM).
Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm M, N, P được biểu diễn như hình bên.
a) Hãy biểu diễn các vectơ qua hai vectơ và .
b) Tìm tọa độ của các vectơ và các điểm M, N, P. Hướng dẫn giải a) Ta có:


zalo Nhắn tin Zalo