SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC
KHÓA NGÀY 6 THÁNG 6 NĂM 2023
(Đề thi gồm 03 trang)
Môn thi chuyên: Hóa học
Ngày thi: 07 tháng 6 năm 2023
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (2,5 điểm)
1.1. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) khi cho lần lượt các chất: CaCO3,
CuO, Al2O3 tác dụng với các dung dịch sau:
a) Hydrochloric acid (HCl).
b) Sodium hydroxide (NaOH).
1.2. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: Na2CO3, KHSO4, BaCl2, Fe(NO3)2, Al2(SO4)3
được kí hiệu ngẫu nhiên bằng các chữ cái A, B, C, D, E. Thực hiện thí nghiệm với các
dung dịch A, B, C, D, E cho kết quả theo bảng sau: Mẫu Thuốc thử Hiện tượng thử - Giấy quỳ tím - Quỳ tím hóa đỏ. A - Mẫu thử B
- Xuất hiện kết tủa trắng. - Giấy quỳ tím
- Quỳ tím không đổi màu. B
- Mẫu thử C hoặc D - Đều xuất hiện kết tủa trắng. C - Mẫu thử D
- Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu. - Mẫu thử A
- Xuất hiện khí không màu. D - Mẫu thử E
- Xuất hiện kết tủa trắng. E - Mẫu thử A
- Xuất hiện khí không màu dễ hóa nâu trong không khí.
- Dung dịch AgNO3 - Xuất hiện kết tủa Ag.
Xác định các dung dịch A, B, C, D, E (không cần giải thích); viết phương trình hóa học
phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
1.3. Chalcopyrite là một khoáng vật phổ biến trong tự nhiên có thành phần chính là chất
T (T có công thức XYZ2; X, Y là kim loại, Z là phi kim). Đốt cháy hoàn toàn chất T trong
oxygen dư, thu được chất rắn A và khí B. Phân tích thành phần A thu được hai oxide A1
và A2 (trong A1, A2 các kim loại thể hiện hóa trị cao nhất). Hòa tan hoàn toàn A1 trong
dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch D màu xanh lam (chứa muối của X). Khử
hoàn toàn A2 bằng khí CO dư, thu được đơn chất Y màu trắng xám là thành phần chính
của thép. Trong thành phần B có khí C là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Sục B vào
dung dịch Br2 (dư), thu được dung dịch E và thoát ra khí F. Cho E tác dụng với dung dịch
BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định công thức các chất T,
A1, A2, C; viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Câu 2: (2,0 điểm)
2.1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học phản
ứng xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a) Cho hình vẽ thí nghiệm điều chế chất Y (Hình 1).
Hỗn hợp X gồm: C2H5OH, CH3COOH, H2SO4 đặc, đá bọt.
i) Viết phương trình phản ứng tạo thành chất Y.
ii) Học sinh A thực hiện thao tác tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi chất Y khi kết
thúc thí nghiệm. Cho biết việc làm của học sinh A là Đúng hay Sai. (không cần giải thích).
b) Cho giấm (hoặc nước ép quả chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành.
c) Cho mẫu sodium oxide (Na2O) vào cốc thủy tinh đựng dung dịch copper (II) sufate (CuSO4).
2.2. Cho chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng hóa học): Tinh bột (1) ⎯⎯→ glucose (2) ⎯⎯→ X (3) ⎯⎯→ A (4) ⎯⎯→ polymer Y
Viết phương trình hóa học các phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có). Biết tỉ khối
hơi của A so với X nhỏ hơn 1.
2.3. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết
với nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với nguyên tử khác có độ âm điện
lớn hơn (thường là F, O, N) còn cặp clectron hóa trị chưa tạo liên kết. Liên kết hydrogen
được biểu diễn bằng dấu ba chấm.
Chất ưa nước (hydrophilic hay “water loving”) trong phân tử thường chứa các nhóm OH
hoặc N–H có thể tạo liên kết hydrogen với nước nên có xu hướng hòa tan tốt trong nước.
Ví dụ, ethyl alcohol (C2H5OH) tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước
(Hình 2). Ngược lại, chất kỵ nước (hydrophobic hay "water fearing") trong phân tử
thường chứa các liên kết C–H không tương tác thuận lợi với nước nên về cơ bản không hòa tan trong nước.
Hình 2: Liên kết hydrogen giữa ethyl alcohol và nước
Trong cơ thể, chất ưa nước được bài tiết ra nhanh hơn nhiều và phải được bổ sung trong
chế độ ăn uống hàng ngày của chúng ta. Ngược lại, chất kỵ nước nhưng lại tan trong chất
béo và có xu hướng được hấp thụ vào các mô mỡ và lưu trữ ở đó.
Những hợp chất như caffein, acetaminophen, vitamin C và vitamin D thường có trong
chế độ ăn uống của con người và có công thức cấu tạo dưới đây:
a) Cho biết chất nào ưa nước, chất nào kỵ nước và dự đoán khả năng bài tiết ra khỏi cơ
thể nhanh hay chậm của các chất trên (không cần giải thích).
b) Vẽ lại công thức của acetaminophen và khoanh tròn nguyên tử có khả năng tạo liên
kết hydrogen với nguyên tử H của nước. Câu 3: (2,5 điểm)
3.1. Hòa tan hết m gam bột Mg vào 100 mL dung dịch hỗn hợp FeCl3 0,2M và CuCl2
0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,76 gam chất rắn. Tính giá trị m.
3.2. Cho m gam Na vào 500 mL dung dịch HCl aM (D = 1,12 g/mL). Khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được H2 và 586,4 gam dung dịch E (giả sử nước bay hơi không đáng kể).
Dung dịch E có khả năng hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Tính giá trị của m và a.
3.3. Hỗn hợp A dạng bột gồm Al, Fe, Cu, FeCO3. Cân 5,0 gam A cho vào cốc thủy tinh
chịu nhiệt. Thực hiện thí nghiệm theo từng bước sau:
+ Bước 1: cho 120 mL dung dịch NaOH 0,2M vào cốc thủy tinh chứa lượng A như trên,
sau phản ứng thu được 0,7437 lít khí H2 (đkc).
+ Bước 2: tiếp tục cho 162 mL dung dịch HCl 1M vào cốc thủy tinh rồi đun nóng, thu
được hỗn hợp khí B và còn một phần chất rắn chưa tan D (gồm 2 kim loại). Dẫn khí B
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 2,5 gam kết tủa. Lọc lấy phần chất rắn D.
+ Bước 3: cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch E và
0,47101 lít một chất khí duy nhất (đkc).
+ Bước 4: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F.
Bộ 94 đề thi vào 10 Chuyên Hóa chọn lọc từ các Trường chuyên có đáp án
3.1 K
1.5 K lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 29 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 94 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3062 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)