Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 19 CÁC SỐ ĐẾN 10 000
CHỤC NGHÌN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các hàng từ đơn vị đến chục nghìn (vạn), quan hệ giữa các hàng.
- Nhận biết số tròn nghìn. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán
học, mô hình hoá toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con.
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp.
Múa hát tập thể tạo không khí lớp học vui tươi. HS hát tập thể
- GV chuyển ý, giới thiệu bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Nhận biết và đến được các số đến hàng chục nghìn
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp
– GV xếp lần lượt 10 khối vuông, xếp đến đâu Một, hai, ba, …, mười HS đếm đến đó:
- GV gộp 10 khối vuông rời làm thành 1 thanh
HS nói: 10 đơn vị bằng 1 chục rồi đếm: chục. HS quan sát HS quan sát:
– GV xếp lần lượt các thanh chục: Một chục, hai
chục, ba chục, …, mười chục.
- GV gộp 10 thanh chục thành thẻ 1 trăm: 10 chục bằng 1 trăm. HS nói 10 chục = 100 HS quan sát:
– GV xếp lần lượt các thẻ trăm: Một trăm, hai
trăm, ba trăm, …, 10 trăm. HS nói 10 trăm = 1 nghìn
- GV gộp 10 thẻ trăm thành thẻ nghìn (dạng khối
lập phương): 10 trăm bằng 1 nghìn. GV kết luận:
10 đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn hay 1 chục nghìn (1 vạn) 10000 10 chục = 1 trăm
– GV xếp lần lượt các thẻ nghìn: Một nghìn, hai
nghìn, ba nghìn, …, 10 nghìn.
HS đọc: mười nghìn (một
- GV nói (10 nghìn hay 1 vạn) và viết lên bảng: vạn). 10000
Hs đọc và viết trên bảng con.
– GV giới thiệu cách viết 10000.
- GV cho HS viết trên bảng con.
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: HS đọc, viết, nhận diện được các số từ 1000 đến 10000. Biết được
cấu tạo số từ 1000 đến 10000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, cá nhân. Bài 1:
a) Đọc số – HS (cá nhân) đọc các yêu cầu, nhận HS đọc số biết nhiệm vụ
Từng HS đứng lên phát biểu
– Sửa bài: HS trình bày theo yêu cầu của GV. 7000 – bảy nghìn
10 000 – Mười nghìn hay một chục nghìn.
b) Viết và đọc các số tròn nghìn từ 1000 đến HS đọc yêu cầu
10000 . viết vào bảng con và đọc để kiểm tra. 1000, 2000, 3000, …, 10000.
HS viết bảng con rồi đọc
Khi sửa bài, GV có thể yêu cầu HS đọc dãy số
tròn nghìn trên theo các cách:
+ Đọc xuôi, đọc ngược.
+ Đọc một số bất kỳ (xuôi, ngược)
Bài 2: Có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
GV hướng dẫn Mẫu: HS quan sát lắng nghe
+ Có 4 thẻ nghìn, viết chữ số 4 ở hàng nghìn.
+ Có 2 thẻ trăm, viết chữ số 2 ở hàng trăm
+ Có 7 thẻ chục, viết chữ số 7 ở hàng chục
+ Có 3 thẻ đơn vị, viết chữ số 3 ở hàng đơn vị
Vậy: Có 4 nghìn, 2 trăm, 7 chục và 3 đơn vị. - GV Phát phiếu nhóm
- GV có thể yêu cầu HS nói để sửa bài.
– HS (nhóm bốn) đọc các yêu
cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận - Trình bày kết quả
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
a) Có 2 nghìn, 5 trăm, 6 chục
Bài 3: Lấy các thẻ phù hợp với mỗi bảng và 1 đơn vị
- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
b) Có 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục
- GV yêu cầu HS lấy các thẻ số phù hợp và 8 đơn vị Ví dụ:
+ Chữ số 1 ở hàng nghìn, ta lấy 1 thẻ nghìn Hs đọc yêu cầu
+ Chữ số 9 ở hàng trăm, ta lấy 1 thẻ trăm HS quan sát lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
– HS thực hiện theo nhóm đôi
* Hoạt động củng cố: (3 - 5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Ôn tập
- GV cho học sinh đọc lại bất kì các số từ 1 000
HS đọc số theo yêu cầu của đến 10 000 giáo viên.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài ở
Chuẩn bị bài tiết sau (trang 9) tiết học sau.
Giáo án Toán 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
2.1 K
1.1 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 17 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(2119 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
!""""
#$%#&'(!)
(*+ ,
-./0123
- Nhận biết các hàng từ đơn vị đến chục nghìn (vạn), quan hệ giữa các hàng.
- Nhận biết số tròn nghìn.
4-./5
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán
học, mô hình hoá toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
6789:2
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
(( ;<=%<,*#>
- GV: các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con.
7?@AVấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai,
giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
(((#B, C%<,*#>
#20DEFGHGI #20DEFJG
#20DKLG0D'MN2)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
G2O9OH5G.PQG.GIR2.GS"TU4T6UMTM
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp.
Múa hát tập thể tạo không khí lớp học vui tươi. HS hát tập thể
- GV chuyển ý, giới thiệu bài.
4#20DKGV22WG2X9G'4YN2)
4#20D'4N2)K9
a. Mục tiêu: Nhận biết và đến được các số đến hàng chục nghìn
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp
– GV xếp lần lượt 10 khối vuông, xếp đến đâu
HS đếm đến đó:
- GV gộp 10 khối vuông rời làm thành 1 thanh
chục rồi đếm:
– GV xếp lần lượt các thanh chục: Một chục, hai
chục, ba chục, …, mười chục.
- GV gộp 10 thanh chục thành thẻ 1 trăm: 10
chục bằng 1 trăm.
– GV xếp lần lượt các thẻ trăm: Một trăm, hai
trăm, ba trăm, …, 10 trăm.
- GV gộp 10 thẻ trăm thành thẻ nghìn (dạng khối
lập phương): 10 trăm bằng 1 nghìn.
GV kết luận:
Một, hai, ba, …, mười
HS nói: 10 đơn vị bằng 1
chục.
HS quan sát
HS quan sát:
HS nói 10 chục = 100
HS quan sát:
HS nói 10 trăm = 1 nghìn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
10 đơn vị = 1 chục
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn hay 1 chục nghìn (1 vạn) 10000
10 chục = 1 trăm
– GV xếp lần lượt các thẻ nghìn: Một nghìn, hai
nghìn, ba nghìn, …, 10 nghìn.
- GV nói (10 nghìn hay 1 vạn) và viết lên bảng:
10000
– GV giới thiệu cách viết 10000.
- GV cho HS viết trên bảng con.
HS đọc: mười nghìn (một
vạn).
Hs đọc và viết trên bảng con.
44#20D4'MN2)/
a. Mục tiêu: HS đọc, viết, nhận diện được các số từ 1000 đến 10000. Biết được
cấu tạo số từ 1000 đến 10000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, cá nhân.
ZG
a) Đọc số – HS (cá nhân) đọc các yêu cầu, nhận
biết nhiệm vụ
– Sửa bài: HS trình bày theo yêu cầu của GV.
b) Viết và đọc các số tròn nghìn từ 1000 đến
10000 . viết vào bảng con và đọc để kiểm tra.
1000, 2000, 3000, …, 10000.
Khi sửa bài, GV có thể yêu cầu HS đọc dãy số
tròn nghìn trên theo các cách:
+ Đọc xuôi, đọc ngược.
+ Đọc một số bất kỳ (xuôi, ngược)
ZG4 Có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vị?
HS đọc số
Từng HS đứng lên phát biểu
7000 – bảy nghìn
10 000 – Mười nghìn hay một
chục nghìn.
HS đọc yêu cầu
HS viết bảng con rồi đọc
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV hướng dẫn Mẫu:
+ Có 4 thẻ nghìn, viết chữ số 4 ở hàng nghìn.
+ Có 2 thẻ trăm, viết chữ số 2 ở hàng trăm
+ Có 7 thẻ chục, viết chữ số 7 ở hàng chục
+ Có 3 thẻ đơn vị, viết chữ số 3 ở hàng đơn vị
Vậy: Có 4 nghìn, 2 trăm, 7 chục và 3 đơn vị.
- GV Phát phiếu nhóm
- GV có thể yêu cầu HS nói để sửa bài.
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
ZG6 Lấy các thẻ phù hợp với mỗi bảng
- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS lấy các thẻ số phù hợp
Ví dụ:
+ Chữ số 1 ở hàng nghìn, ta lấy 1 thẻ nghìn
+ Chữ số 9 ở hàng trăm, ta lấy 1 thẻ trăm
GV nhận xét, tuyên dương
HS quan sát lắng nghe
– HS (nhóm bốn) đọc các yêu
cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo
luận
- Trình bày kết quả
a) Có 2 nghìn, 5 trăm, 6 chục
và 1 đơn vị
b) Có 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục
và 8 đơn vị
Hs đọc yêu cầu
HS quan sát lắng nghe
– HS thực hiện theo nhóm đôi
[#20DE\'6]MN2)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Ôn tập
- GV cho học sinh đọc lại bất kì các số từ 1 000
đến 10 000
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài ở
tiết học sau.
HS đọc số theo yêu cầu của
giáo viên.
Chuẩn bị bài tiết sau (trang 9)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(^ (_#`#a(!<,*
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85