Giáo án KHTN 6 Cánh diều (năm 2024) | Giáo án Khoa học tự nhiên 6 mới, chuẩn nhất

3.3 K 1.6 K lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 34 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3297 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng
nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm của vật để phân biệt vật sống và vật không sống trong tự
nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học: ch động thảo luận nhóm, nhận nhiệm vụ hoàn
thành nhiệm vụ GV giao, chủ động tìm kiếm thông tin tham khảo nội dung
SGK. Tự đánh giá cách thực hiện và trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: trong các hoạt động nhóm, học sinh biết lắng
nghe, hỗ trợ các bạn, phối hợp tốt thống nhất ý kiến với các bạn trong nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: tập trung suy nghĩ đưa ra các phương
án giải quyết vấn đề GV đưa ra hoặc phát sinh trong quá trình làm thực hành, thảo
luận nhóm.
- Năng lực KHTN:
+ Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng
nghiên cứu.
+ Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự
nhiên.
+ Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về các thành tựu khoa học tự nhiên của
một lĩnh vực nhất định.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu sáng tạo để góp phần
phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách nhân của người
khác.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh ảnh cho bài dạy, giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gắn kết kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em được học từ cấp tiểu học và từ
cuộc sống với chủ đề bài học mới.
+ Kích thích cho HS suy nghĩ thông qua việc thể hiện bằng cách nêu một số ví dụ
về chất, năng lượng, thực vật và động vật của thế giới tự nhiên.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày vấn đề, trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề: Nhận thức thế giới tự nhiên xung quanh luôn luôn là khát vọng,
là nhu cầu của con người từ cổ xưa cho đến ngày nay. Những hiểu biết về thế giới
tự nhiên sẽ giúp cho con người phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời đời sống về
cả vật chất và tinh thần.
Thế giới tự nhiên xung quanh ta thật phong phú và đa dạng, bao gồm các hiện
tượng thiên nhiên, động vật, thực vật... và cả con người.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động
vật trong thế giới tự nhiên?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi sau 3 phút suy nghĩ.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thế nào là khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, thảo
luận.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm KHTN.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
thảo luận, trả lời câu hỏi: Thế nào là khoa học
tự nhiên?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát
hình 1.1 sgk nhận xét những hoạt động nào
là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên?
- GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm dụ về
những hoạt động được coi nghiên khoa học
tự nhiên hoạt động không phải nghiên cứu
khoa học tự nhiên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận tìm ra
câu trả lời.
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình HS
thảo luận và làm việc nhóm.
I. Thế nào là khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu
các sự vật, hiện tượng của thế giới
tự nhiên ảnh ởng của thế
giới tự nhiên đến cuộc sống của
con người.
- Hoạt động nghiên cứu hình 1.1:
a. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính
hiển vi
b. Tìm hiểu vũ trụ
g. Lai tạo giống cây trồng mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đánh giá nhóm bạn tự đánh giá
nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, thảo
luận.
c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát hình 1.2 sgk và trả lời
câu hỏi: “KHTN có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của con người?”
II. Vai trò của khoa học tự
nhiên trong cuộc sống
+ Cung cấp thông tin và nâng
cao hiểu biết của con người.
+ Mở rộng sản xuất và phát triển
kinh tế
+ Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống
của con người.
+ Bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra
câu trả lời. GV quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng
nghiên cứu.
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, thảo
luận.
c) Sản phẩm: HS đưa ra kết luận. Mức độ tham gia hoạt động của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Các lĩnh vực chủ yếu của
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm của vật để phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+
Năng lực tự chủ và tự học: chủ động thảo luận nhóm, nhận nhiệm vụ và hoàn
thành nhiệm vụ GV giao, chủ động tìm kiếm thông tin và tham khảo nội dung
SGK. Tự đánh giá cách thực hiện và trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: trong các hoạt động nhóm, học sinh biết lắng
nghe, hỗ trợ các bạn, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các bạn trong nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tập trung suy nghĩ và đưa ra các phương
án giải quyết vấn đề GV đưa ra hoặc phát sinh trong quá trình làm thực hành, thảo luận nhóm. - Năng lực KHTN:
+ Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
+ Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
+ Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về các thành tựu khoa học tự nhiên của
một lĩnh vực nhất định. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần
phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.


- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh ảnh cho bài dạy, giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:

+ Gắn kết kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em được học từ cấp tiểu học và từ
cuộc sống với chủ đề bài học mới.
+ Kích thích cho HS suy nghĩ thông qua việc thể hiện bằng cách nêu một số ví dụ
về chất, năng lượng, thực vật và động vật của thế giới tự nhiên.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày vấn đề, trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề: Nhận thức thế giới tự nhiên xung quanh luôn luôn là khát vọng,
là nhu cầu của con người từ cổ xưa cho đến ngày nay. Những hiểu biết về thế giới
tự nhiên sẽ giúp cho con người phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời đời sống về
cả vật chất và tinh thần.
Thế giới tự nhiên xung quanh ta thật phong phú và đa dạng, bao gồm các hiện
tượng thiên nhiên, động vật, thực vật... và cả con người.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động
vật trong thế giới tự nhiên?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi sau 3 phút suy nghĩ.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thế nào là khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu:
Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên


b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, thảo luận.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm KHTN.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Thế nào là khoa học tự nhiên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và - Khoa học tự nhiên nghiên cứu
thảo luận, trả lời câu hỏi: Thế nào là khoa học các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên?
tự nhiên và ảnh hưởng của thế
giới tự nhiên đến cuộc sống của
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát con người.
hình 1.1 sgk và nhận xét những hoạt động nào
là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên?

- Hoạt động nghiên cứu hình 1.1:
a. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
b. Tìm hiểu vũ trụ
g. Lai tạo giống cây trồng mới.
- GV yêu cầu HS: Hãy tìm thêm ví dụ về
những hoạt động được coi là nghiên khoa học
tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời.
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình HS
thảo luận và làm việc nhóm.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
a) Mục tiêu:
Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, thảo luận.
c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- GV cho HS quan sát hình 1.2 sgk và trả lời
câu hỏi: “KHTN có vai trò như thế nào trong
+ Cung cấp thông tin và nâng
cuộc sống của con người?”
cao hiểu biết của con người.
+ Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
+ Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
+ Bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu.


zalo Nhắn tin Zalo