Bài 1. TẬP HỢP
Phiếu bài tập của bài học này sẽ bao gồm các phần sau:
1. Tóm tắt lí thuyết về tập hợp
2. Hệ thống bài tập và lời giải gồm:
– Bài tập trắc nghiệm theo mức độ đánh giá (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
– Bài tập tự luận theo các dạng bài tập:
+ Dạng 1. Viết một tập hợp cho trước;
+ Dạng 2. Sử dụng kí hiệu “∈”, “∉”;
+ Dạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm tập hợp
Tập hợp là một khái niệm thường gặp trong toán học và trong đời sống.
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
+ Tập hợp được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa, các phần tử được viết trong 2 dấu {} và giữa các
phần tử được ngăn cách bởi dấu “;”.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
3. Phần tử thuộc tập hợp
+ Một phần tử a thuộc tập hợp A được kí hiệu a A
+ Một phần tử b không thuộc tập hợp A được kí hiệu b . A
4. Cách cho một tập hợp
+ Có hai cách để viết một tập hợp. Đó là:
• Liệt kê các phần tử của tập hợp
• Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn
bởi một dấu chấm trong vòng kín đó, gọi là biểu đồ Ven
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Người ta thường đặt tên tập hợp bằng:
A. Chữ cái in thường B. Chữ cái in hoa C. Chữ số
D. Chữ số La Mã
Câu 2. Câu “a thuộc A”được kí hiệu là:
A. a A
B. a A
C. A a
D. A a
Câu 3. Kí hiệu b B được đọc là:
A. b thuộc B
B. b không thuộc B
C. B thuộc b
D. B không thuộc b
Câu 4. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng? A. A = [0; 1; 2; 3] B. A = (0; 1; 2; 3). C. A = 1; 2; 3 D. A = {0; 1; 2; 3}
Câu 5. Cách thường sử dụng để viết hoặc minh họa tập hợp là:
A. Liệt kê các phần tử của tập hợp B. Sơ đồ Ven
C. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử D. Cả A, B, C
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6. Cho A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5, tập A được viết như thế nào? A. A = {1; 2; 3; 4} B. A = {0; 1; 2; 3; 4} C. A = {1; 2; 3; 4; 5}
D. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Câu 7. Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 6, tập B được viết như thế nào?
A. B = {x x là số tự nhiên, x < 7}
B. B = {x x là số tự nhiên, x < 6}
C. B = {x x là số tự nhiên, x > 7}
D. B = {x x là số tự nhiên, x > 6}
Câu 8. Tập hợp C gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 11 được viết là:
A. C = {x x là số tự nhiên, x < 11}
B. C = {x x là số tự nhiên, x > 2}
C. C = {x x là số tự nhiên, 2 < x < 11}
D. C = {x x là số tự nhiên, 3 < x < 11}
Câu 9. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”
A. {H, I, N, H, H, O, C}
B. {H, Ì, N, H, H, Ọ, C} C. {H, I, N, O, C} D. {H, Ì, N, Ọ, C}
Câu 10. Cho tập hợp A = {gà, vịt, ngan, ngỗng}, chọn khẳng định đúng: A. gà ∈ A B. vịt ∉ A C. chó ∈ A D. ngỗng ∉ A
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 11. Một năm có bốn quý, viết tập hợp các tháng của quý II trong năm
A. {tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm}
B. {tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư}
C. {tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu} D. {4; 5; 6}
Câu 12. Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 6 A. {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C. {0; 2; 4} D. {0; 2; 4; 6}
Câu 13. Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 31, chọn khẳng định đúng. A. 31 ∈ B B. 32 ∈ B C. 2019 ∉ B D. 2021 ∈ B
Câu 14. Cho tập hợp N = {2, 4, 6, 8}, có bao nhiêu phần tử trong tập hợp N?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Cho tập hợp A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7. Cách viết nào sau đây biểu diễn tập hợp A
A. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C. A = {n ∈ ℕ| n < 7}
D. A = {n ∈ ℕ*| n ≤ 7}
IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16. Cho M = {x x là số tự nhiên, x chia hết cho 3} A. 3 ∈ M B. 13 ∈ M C. 0 ∉ M D. 2022 ∉ M
Câu 17. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử vừa
thuộc tập A vừa thuộc tập B là: A. C = {3; 4; 5} B. C = {3} C. C = {4} D. C = {3; 4}
Câu 18. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc
tập A nhưng không thuộc tập hợp B là? A. C = {5} B. C = {1; 2; 5} C. C = {1; 2} D. C = {2; 4}
Câu 19. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử hoặc
thuộc tập A hoặc thuộc tập hợp B là? A. C = {1; 2; 3; 4} B. C = {1; 2; 3; 4; 5} C. C = {3; 4; 5}. D. C = {1; 3; 5}
Câu 20. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp A =15 ; 16 ; 17 ; … ; 29 có 14 phần tử
B. Tập hợp B =1 ; 3 ; 5 ; …; 2001 ; 2003 có 1002 phần tử
C. Tập hợp số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 5 gồm 5 phần tử
D. Tập hợp số tự nhiên chắn nhỏ hơn 10; chia hết cho 4 gồm 2 phần tử
C. CÁC DẠNG TỰ LUẬN
Dạng 1. Viết một tập hợp cho trước Phương pháp giải
Dùng một chữ cái in hoa và dấu ngoặc nhọn, ta có thể viết một tập hợp theo hai cách:
• • Liệt kê các phần tử của nó.
• • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Bài 1. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó
a. Tập hợp A các chữ cái xuất hiện trong từ “KHAI GIẢNG”
b. Tập hợp B các tháng của Quý IV (biết một năm gồm 4 quý);
c. Tập hợp C các ngón tay trên một bàn tay
d. Tập hợp D các ngày trong tuần
Bài 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a. A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 12}
b. B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 2, 10 < x < 20}
c. C = {x | x là không chia hết cho 2, x < 12}
d. D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 13 < x < 25}
Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: a. A = {0; 5; 10; 15; 20} b. B = {1; 3; 5; 7; 9}
c. C = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19}
d. D = {2; 6; 10; 14; 18; 22}.
Bài 4. Hãy viết các phần tử của tập A , B bằng cách liệt kê các phần tử
A = {x | x là số tự nhiên, 20 < x < 40 ; x ⋮ 3}
B = {x | x là số tự nhiên , 20 < x < 40 ; x ⋮ 5}
Bài 5. Viết các tập hợp sau bằng hai cách
a. Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6
b. Tập hợp B các sô tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9
Dạng 2. Sử dụng kí hiệu “∈”, “∉” Phương pháp giải
• Kí hiệu ∈ đọc là “là phần tử của” hoặc “thuộc”.
• Kí hiệu ∉ đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc”.
• Nắm vững ý nghĩa của các kí hiệu đó
Bài 6. Cho tập hợp A = {n ∈ ℕ| n < 9}.
a. Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Cho biết các phần tử 1, 6, 9, 29, 5, 10, 8 có thuộc tập hợp A không?
Bài 7. Cho tập hợp B = {2; 4; 6; 8; 10; 12}.
a. Viết lại tập hợp B dưới dạng nêu tính chất đặc trưng của các phần tử.
b. Cho biết các phân tử 1, 6, 9, 14 có thuộc tập hợp B không?
Bài 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu
thích hợp vào chỗ chấm : 12 … A ; 16 … A.
Bài 9. Cho hai tập hợp : A = {a, b}; B = {b, x, y}.
Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm : a. x … A b. y … B c. b … A d. b … B.
Bài 10. Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
Phiếu bài tập Toán lớp 6 Học kì 1 Cánh diều
658
329 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 29 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Phiếu bài tập tuần Toán 6 Học kì 1 Cánh diều nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(658 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 1. TẬP HỢP
Phiếu bài tập của bài học này sẽ bao gồm các phần sau:
1. Tóm tắt lí thuyết về tập hợp
2. Hệ thống bài tập và lời giải gồm:
– Bài tập trắc nghiệm theo mức độ đánh giá (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
– Bài tập tự luận theo các dạng bài tập:
+ Dạng 1. Viết một tập hợp cho trước;
+ Dạng 2. Sử dụng kí hiệu “
∈
”, “
∉
”;
+ Dạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm tập hợp
Tập hợp là một khái niệm thường gặp trong toán học và trong đời sống.
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
+ Tập hợp được kí hiệu bằng một chữ cái in hoa, các phần tử được viết trong 2 dấu {} và giữa các
phần tử được ngăn cách bởi dấu “;”.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
3. Phần tử thuộc tập hợp
+ Một phần tử a thuộc tập hợp
A
được kí hiệu
aA
+ Một phần tử b không thuộc tập hợp
A
được kí hiệu
.bA
4. Cách cho một tập hợp
+ Có hai cách để viết một tập hợp. Đó là:
• Liệt kê các phần tử của tập hợp
• Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn
bởi một dấu chấm trong vòng kín đó, gọi là biểu đồ Ven
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Người ta thường đặt tên tập hợp bằng:
A. Chữ cái in thường B. Chữ cái in hoa C. Chữ số D. Chữ số La Mã
Câu 2. Câu “a thuộc A”được kí hiệu là:
A.
aA
B.
aA
C.
Aa
D.
Aa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 3. Kí hiệu b B được đọc là:
A. b thuộc B B. b không thuộc B C. B thuộc b D. B không thuộc b
Câu 4. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
A. A = [0; 1; 2; 3] B. A = (0; 1; 2; 3).
C. A = 1; 2; 3 D. A = {0; 1; 2; 3}
Câu 5. Cách thường sử dụng để viết hoặc minh họa tập hợp là:
A. Liệt kê các phần tử của tập hợp B. Sơ đồ Ven
C. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử D. Cả A, B, C
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6. Cho A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5, tập A được viết như thế nào?
A. A = {1; 2; 3; 4} B. A = {0; 1; 2; 3; 4}
C. A = {1; 2; 3; 4; 5} D. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Câu 7. Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 6, tập B được viết như thế nào?
A. B = {x x là số tự nhiên, x < 7} B. B = {x x là số tự nhiên, x < 6}
C. B = {x x là số tự nhiên, x > 7} D. B = {x x là số tự nhiên, x > 6}
Câu 8. Tập hợp C gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 11 được viết là:
A. C = {x x là số tự nhiên, x < 11} B. C = {x x là số tự nhiên, x > 2}
C. C = {x x là số tự nhiên, 2 < x < 11} D. C = {x x là số tự nhiên, 3 < x < 11}
Câu 9. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”
A. {H, I, N, H, H, O, C} B. {H, Ì, N, H, H, Ọ, C}
C. {H, I, N, O, C} D. {H, Ì, N, Ọ, C}
Câu 10. Cho tập hợp A = {gà, vịt, ngan, ngỗng}, chọn khẳng định đúng:
A. gà ∈ A B. vịt ∉ A C. chó ∈ A D. ngỗng ∉ A
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 11. Một năm có bốn quý, viết tập hợp các tháng của quý II trong năm
A. {tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm} B. {tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư}
C. {tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu} D. {4; 5; 6}
Câu 12. Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 6
A. {0; 1; 2; 3; 4; 5} B. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C. {0; 2; 4} D. {0; 2; 4; 6}
Câu 13. Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 31, chọn khẳng định đúng.
A. 31 ∈ B B. 32 ∈ B C. 2019 ∉ B D. 2021 ∈ B
Câu 14. Cho tập hợp N = {2, 4, 6, 8}, có bao nhiêu phần tử trong tập hợp N?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Cho tập hợp A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7. Cách viết nào sau đây biểu diễn
tập hợp A
A. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C. A = {n ∈ ℕ| n < 7} D. A = {n ∈ ℕ*| n ≤ 7}
IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16. Cho M = {x x là số tự nhiên, x chia hết cho 3}
A. 3 ∈ M B. 13 ∈ M C. 0 ∉ M D. 2022 ∉ M
Câu 17. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử vừa
thuộc tập A vừa thuộc tập B là:
A. C = {3; 4; 5} B. C = {3} C. C = {4} D. C = {3; 4}
Câu 18. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc
tập A nhưng không thuộc tập hợp B là?
A. C = {5} B. C = {1; 2; 5} C. C = {1; 2} D. C = {2; 4}
Câu 19. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử hoặc
thuộc tập A hoặc thuộc tập hợp B là?
A. C = {1; 2; 3; 4} B. C = {1; 2; 3; 4; 5}
C. C = {3; 4; 5}. D. C = {1; 3; 5}
Câu 20. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp A =15 ; 16 ; 17 ; … ; 29 có 14 phần tử
B. Tập hợp B =1 ; 3 ; 5 ; …; 2001 ; 2003 có 1002 phần tử
C. Tập hợp số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 5 gồm 5 phần tử
D. Tập hợp số tự nhiên chắn nhỏ hơn 10; chia hết cho 4 gồm 2 phần tử
C. CÁC DẠNG TỰ LUẬN
Dạng 1. Viết một tập hợp cho trước
Phương pháp giải
Dùng một chữ cái in hoa và dấu ngoặc nhọn, ta có thể viết một tập hợp theo hai cách:
• • Liệt kê các phần tử của nó.
• • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Bài 1. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó
a. Tập hợp A các chữ cái xuất hiện trong từ “KHAI GIẢNG”
b. Tập hợp B các tháng của Quý IV (biết một năm gồm 4 quý);
c. Tập hợp C các ngón tay trên một bàn tay
d. Tập hợp D các ngày trong tuần
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a. A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 12}
b. B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 2, 10 < x < 20}
c. C = {x | x là không chia hết cho 2, x < 12}
d. D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 13 < x < 25}
Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
a. A = {0; 5; 10; 15; 20}
b. B = {1; 3; 5; 7; 9}
c. C = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19}
d. D = {2; 6; 10; 14; 18; 22}.
Bài 4. Hãy viết các phần tử của tập A , B bằng cách liệt kê các phần tử
A = {x | x là số tự nhiên, 20 < x < 40 ; x ⋮ 3}
B = {x | x là số tự nhiên , 20 < x < 40 ; x ⋮ 5}
Bài 5. Viết các tập hợp sau bằng hai cách
a. Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6
b. Tập hợp B các sô tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9
Dạng 2. Sử dụng kí hiệu “∈”, “∉”
Phương pháp giải
• Kí hiệu ∈ đọc là “là phần tử của” hoặc “thuộc”.
• Kí hiệu ∉ đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc”.
• Nắm vững ý nghĩa của các kí hiệu đó
Bài 6. Cho tập hợp A = {n ∈ ℕ| n < 9}.
a. Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Cho biết các phần tử 1, 6, 9, 29, 5, 10, 8 có thuộc tập hợp A không?
Bài 7. Cho tập hợp B = {2; 4; 6; 8; 10; 12}.
a. Viết lại tập hợp B dưới dạng nêu tính chất đặc trưng của các phần tử.
b. Cho biết các phân tử 1, 6, 9, 14 có thuộc tập hợp B không?
Bài 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu
thích hợp vào chỗ chấm : 12 … A ; 16 … A.
Bài 9. Cho hai tập hợp : A = {a, b}; B = {b, x, y}.
Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm :
a. x … A b. y … B
c. b … A d. b … B.
Bài 10. Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
Dạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ
Phương pháp giải
Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, mỗi phần tử của tập hợp
được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó.
Bài 11. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chẵn x sao cho 4 < x < 11. Hãy minh họa tập hợp A bằng
sơ đồ Ven.
Bài 12. Nhìn vào các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, C, D.
Bài 13. Nhìn các hình 1a và 1b, viết các tập hợp E, F, G
Bài 14. Tổng kết đợt thi đua lớp 6A có 45 bạn được 1 điểm 10 trở lên, 41 bạn được từ 2 điểm 10 trở
lên, 15 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10. Biết không có ai được trên 4 điểm 10,
hỏi trong đợt thi đua đó lớp 6A có bao nhiêu điểm 10?
Bài 15. Trong một lớp học, mỗi học sinh đều học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Có 25 người học tiếng
Anh, 27 người học tiếng Pháp, còn 18 người học cả hai thứ tiếng. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học
sinh?
D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
C
B
D
D
B
D
C
C
A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
D
D
A
A
D
C
B
B
HƯỚNG DẪN
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Người ta thường đặt tên tập hợp bằng:
A. Chữ cái in thường B. Chữ cái in hoa C. Chữ số D. Chữ số La Mã
Câu 2. Câu “a thuộc A”được kí hiệu là:
A.
aA
B.
aA
C.
Aa
D.
Aa
Câu 3. Kí hiệu b B được đọc là:
A. b thuộc B B. b không thuộc B C. B thuộc b D. B không thuộc b
Câu 4. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
A. A = [0; 1; 2; 3] B. A = (0; 1; 2; 3).
C. A = 1; 2; 3 D. A = {0; 1; 2; 3}
Câu 5. Cách thường sử dụng để viết hoặc minh họa tập hợp là:
A. Liệt kê các phần tử của tập hợp B. Sơ đồ Ven
C. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử D. Cả A, B, C
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 6. Cho A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5, tập A được viết như thế nào?
A. A = {1; 2; 3; 4} B. A = {0; 1; 2; 3; 4}
C. A = {1; 2; 3; 4; 5} D. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Câu 7. Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 6, tập B được viết như thế nào?
A. B = {x x là số tự nhiên, x < 7} B. B = {x x là số tự nhiên, x < 6}
C. B = {x x là số tự nhiên, x > 7} D. B = {x x là số tự nhiên, x > 6}
Câu 8. Tập hợp C gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 11 được viết là:
A. C = {x x là số tự nhiên, x < 11} B. C = {x x là số tự nhiên, x > 2}
C. C = {x x là số tự nhiên, 2 < x < 11} D. C = {x x là số tự nhiên, 3 < x < 11}
Câu 9. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”
A. {H, I, N, H, H, O, C} B. {H, Ì, N, H, H, Ọ, C}
C. {H, I, N, O, C} D. {H, Ì, N, Ọ, C}
Câu 10. Cho tập hợp A = {gà, vịt, ngan, ngỗng}, chọn khẳng định đúng:
A. gà ∈ A B. vịt ∉ A C. chó ∈ A D. ngỗng ∉ A
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 11. Một năm có bốn quý, viết tập hợp các tháng của quý II trong năm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. {tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm} B. {tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư}
C. {tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu} D. {4; 5; 6}
Câu 12. Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 6
A. {0; 1; 2; 3; 4; 5} B. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C. {0; 2; 4} D. {0; 2; 4; 6}
Câu 13. Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 31, chọn khẳng định đúng.
A. 31 ∈ B B. 32 ∈ B C. 2019 ∉ B D. 2021 ∈ B
Câu 14. Cho tập hợp N = {2, 4, 6, 8}, có bao nhiêu phần tử trong tập hợp N?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Cho tập hợp A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7. Cách viết nào sau đây biểu diễn
tập hợp A
A. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C. A = {n ∈ ℕ| n < 7} D. A = {n ∈ ℕ*| n ≤ 7}
IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 16. Cho M = {x x là số tự nhiên, x chia hết cho 3}
A. 3 ∈ M B. 13 ∈ M C. 0 ∉ M D. 2022 ∉ M
Câu 17. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử vừa
thuộc tập A vừa thuộc tập B là:
A. C = {3; 4; 5} B. C = {3} C. C = {4} D. C = {3; 4}
Câu 18. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc
tập A nhưng không thuộc tập hợp B là?
A. C = {5} B. C = {1; 2; 5} C. C = {1; 2} D. C = {2; 4}
Câu 19. Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử hoặc
thuộc tập A hoặc thuộc tập hợp B là?
A. C = {1; 2; 3; 4} B. C = {1; 2; 3; 4; 5}
C. C = {3; 4; 5}. D. C = {1; 3; 5}
Câu 20. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp A =15 ; 16 ; 17 ; … ; 29 có 14 phần tử
B. Tập hợp B =1 ; 3 ; 5 ; …; 2001 ; 2003 có 1002 phần tử
C. Tập hợp số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 5 gồm 5 phần tử
D. Tập hợp số tự nhiên chắn nhỏ hơn 10; chia hết cho 4 gồm 2 phần tử
E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Viết một tập hợp cho trước
Phương pháp giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Dùng một chữ cái in hoa và dấu ngoặc nhọn, ta có thể viết một tập hợp theo hai cách:
• – Liệt kê các phần tử của nó.
• – Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Bài 1. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó
a. Tập hợp A các chữ cái xuất hiện trong từ “KHAI GIẢNG”
b. Tập hợp B các tháng của Quý IV (biết một năm gồm 4 quý);
c. Tập hợp C các ngón tay trên một bàn tay
d. Tập hợp D các ngày trong tuần
Lời giải
a. Tập hợp A các chữ cái xuất hiện trong từ “KHAI GIẢNG” là:
A = {K, H, A, I, G, N}
b. Tập hợp B các tháng của Quý IV là:
B = {tháng 10, tháng 11, tháng 12}
c. Tập hợp C các ngón tay trên một bàn tay là:
C = {ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út}
d. Tập hợp D các ngày trong tuần là:
D = {thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Năm, thứ Sáu, thứ Bảy,Chủ Nhật}
Bài 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a. A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 12}
b. B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 2, 10 < x < 20}
c. C = {x | x là không chia hết cho 2, x < 12}
d. D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 13 < x < 25}
Lời giải
Các tập hợp được viết bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {0; 2; 4; 6; 8; 10}
A = {12; 14; 16; 18}
C = {1; 3; 5; 7; 9; 11}
D = {15; 17; 19; 21; 23}
Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
a. A = {0; 5; 10; 15; 20}
b. B = {1; 3; 5; 7; 9}
c. C = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19}
d. D = {2; 6; 10; 14; 18; 22}.
Lời giải
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Các tập hợp được viết bằng tính chất đặc trưng của các phần tử:
a. A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 21};
b. B = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 10}
c. C = {x | x là số tự nhiên chia 3 dư 1, 0 < x < 20}
d. D = { x | x là các số tự nhiên chia 4 dư 2, 0 < x < 23}.
Bài 4. Hãy viết các phần tử của tập A , B bằng cách liệt kê các phần tử
A = {x | x là số tự nhiên, 20 < x < 40 ; x ⋮ 3}
B = {x | x là số tự nhiên , 20 < x < 40 ; x ⋮ 5}
Lời giải
Các tập hợp được viết bằng cách liệt kê các phần tử là:
A = {21; 24; 27; 30; 33; 36; 39}
B = {25; 30; 35}
Bài 5. Viết các tập hợp sau bằng hai cách
a. Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6
b. Tập hợp B các sô tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9
Lời giải
a. Viết tập A bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Viết tập A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:
A = { x | x là số tự nhiên, x < 6 }
b. Viết tập B bằng cách liệt kê các phần tử:
B = {6; 7; 8}
Viết tập B bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:
B = { x | x là số tự nhiên, 5< x < 9 }
Dạng 2. Sử dụng kí hiệu “∈”, “∉”
Phương pháp giải
– Kí hiệu ∈ đọc là “là phần tử của” hoặc “thuộc”.
– Kí hiệu ∉ đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc”.
– Nắm vững ý nghĩa của các kí hiệu đó
Bài 6. Cho tập hợp A = {n ∈ ℕ| n < 9}.
a. Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Cho biết các phần tử 1, 6, 9, 29, 5, 10, 8 có thuộc tập hợp A không?
Lời giải
a. Các phần tử của tập hợp A là: 1; 2; 3; 4; 5; 6;7; 8
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Ta có: 1A, 6 A, 9 A,
29 A, 5A, 10 A, 8A
Bài 7. Cho tập hợp B = {2; 4; 6; 8; 10; 12}.
a. Viết lại tập hợp B dưới dạng nêu tính chất đặc trưng của các phần tử.
b. Cho biết các phân tử 1, 6, 9, 14 có thuộc tập hợp B không?
Lời giải
a. B = { x | x là số tự nhiênchẵn, 0< x < 13}
b. Ta có: 1 B, 6 B, 9 B, 14 B
Bài 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu
thích hợp vào chỗ chấm : 12 … A ; 16 … A.
Lời giải
a. Viết tập A bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {9; 10; 11; 12; 13}
Viết tập A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:
A = {x | x là số tự nhiên, 8 < x < 14}
b. Điền kí hiệu: 12 A ; 16 A.
Bài 9. Cho hai tập hợp : A = {a, b}; B = {b, x, y}.
Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm :
a. x … A b. y … B
c. b … A d. b … B.
Lời giải
a. x A b. y B
c. b A d. b B.
Bài 10. Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
Lời giải
a. C = {2; 4; 6}
b. D = {7; 9}
c. E = {1; 3; 5}
Dạng 3. Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ
Phương pháp giải
Sử dụng biểu đồ Ven. Đó là một đường cong khép kín, mỗi phần tử của tập hợp
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó.
Bài 11. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chẵn x sao cho 4 < x < 11. Hãy minh họa tập hợp A bằng
sơ đồ Ven.
Lời giải
Minh họa tập hợp A bằng sơ đồ Ven:
Bài 12. Nhìn vào các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, C, D.
Lời giải
A = {8; 15}; B = {3; a; m}
C = {vở}
D = {vở; bút; sách}
Bài 13. Nhìn các hình 1a và 1b, viết các tập hợp E, F, G
Lời giải
E = {m; 5};
F = {bàn}
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
G = {bàn; ghế}
Bài 14. Tổng kết đợt thi đua lớp 6A có 45 bạn được 1 điểm 10 trở lên, 41 bạn được từ 2 điểm 10 trở
lên, 15 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10. Biết không có ai được trên 4 điểm 10,
hỏi trong đợt thi đua đó lớp 6A có bao nhiêu điểm 10?
Lời giải
Gọi A là tập hợp học sinh đạt 1 điểm 10 trở lên, thì A có 45 phần tử
Gọi B là tập hợp học sinh đạt 2 điểm 10 trở lên, thì B có 41 phần tử
Gọi C là tập hợp học sinh đạt 3 điểm 10 trở lên, thì C có 15 phần tử
Gọi D là tập hợp học sinh đạt 4 điểm 10 , thì D có 5 phần tử
Ta có biểu đồ Ven:
Dễ thấy D C B A
Số học sinh đạt 1 điểm 10 là: 45– 41 = 4 (bạn)
Số học sinh đạt 2 điểm 10 là: 41 – 15 = 26 (bạn)
Số học sinh đạt 3 điểm 10 là: 15 – 5 = 10 (bạn)
Ta có số học sinh đạt 4 điểm 10 là: 5 bạn
Sốđiểm 10 lớp 6A đạt được trong đợt thi đua là:
1.4 + 2.26 + 3.10 + 4.5 = 106 (điểm 10)
Bài 15. Trong một lớp học, mỗi học sinh đều học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Có 25 người học tiếng
Anh, 27 người học tiếng Pháp, còn 18 người học cả hai thứ tiếng. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học
sinh?
Lời giải
Gọi P là tập hợp học sinh học tiếng Pháp
A là tập hợp học sinh học tiếng Anh
Thì P A là tập hợp học sinh học cả hai thứ tiếng
Ta có sơ đồ Ven:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Số học sinh chỉ học Tiếng Pháp là: 25 – 18 = 7 (học sinh).
Số học sinh chỉ học Tiếng Anh là: 27 – 18 = 9 (học sinh).
Số học sinh của lớp là: 7 + 9 + 18 = 34 (học sinh).
-----HẾT-----
A
P
25
27
18