Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Khoa học lớp 4 mới, chuẩn nhất

2 K 1 K lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 32 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1974 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



File giáo án Khoa học Tự nhiên 4 – Chân trời sáng tạo (đầy đủ kì 1) Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
BÀI 1: MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số
vật và hòa tan một số chất).
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về: ứng dụng một số tính chất
của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hành thí nghiệm đơn giản về tính hòa tan của nước. 3. Phẩm chất: 1


- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Các hình trong bài 1 SGK; các vật dụng chứa nước bằng thủy tinh có hình dạng khác
nhau; một thìa cát, một thìa muối, một thìa đường; một khăn vải loại dễ thấm nước.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước.
b. Cách thức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Hằng ngày, gia đình em - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
sử dụng nước vào những việc gì?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả - HS trả lời.
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có). 2


- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS lắng nghe, tiếp thu.
Nước được sử dụng để: + Uống. + Đun nấu. + Giặt quần áo. + Tắm.
- GV dẫn dắt vào bài học: Nước là một yếu - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
tố không thể thiếu trong đời sống và sản
xuất. Vậy nước có những tính chất gì? Hãy
cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay:
Một số tính chất và vai trò của nước (tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nước là chất không có màu
a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nêu được
tính chất không màu của nước. b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu - HS quan sát hình và làm việc nhóm.
cầu mỗi nhóm quan sát hình 1a và 1b, thảo
luận để trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy rõ trái
cây trong cốc nước (hình 1a) hay cốc sữa (hình 1b)? Vì sao? 3


- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra kết luận: Nước là - HS trả lời: Ta thấy rõ trái cây trong cốc
chất không màu.
nước vì nước trong suốt, không màu.
Hoạt động 2: Nước là chất không có mùi, không có vị - HS lắng nghe, ghi chép.
a. Mục tiêu: HS quan sát thí nghiệm và
nêu được tính chất không mùi, không vị của nước. b. Cách tiến hành:
- GV đặt một cốc chứa nước đun sôi để
nguội, một cốc chứa giấm và một cốc chứa
sữa lên bàn và đề nghị HS nêu cách nhận
biết chất chứa trong mỗi cốc.
- HS lắng nghe các yêu cầu của GV.
- GV đặt câu hỏi: Làm thế nào em nhận biết
được cốc chứa nước, cốc chứa sữa và cốc chứa giấm?
- GV gợi ý HS thử nhận biết bằng cách ngửi - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
thử hoặc nếm một ít chất lỏng trong mỗi cốc.
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả - HS suy nghĩ.
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét câu trả lời và kết luận: Nước - HS trả lời: So với giấm hoặc sữa, nước
là chất không có mùi, không có vị.
không có mùi và cũng không có vị. 4


zalo Nhắn tin Zalo